Luận văn: Giải pháp phát triển kinh doanh của CTY Mobifone

Chia sẻ chuyên mục Đề tài Luận văn: Giải pháp phát triển kinh doanh của CTY Mobifone hay nhất năm 2022 cho các bạn học viên ngành đang làm Luận văn tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài khóa luận tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm Luận văn thì với đề tài Luận văn: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone dưới đây chắc hẳn sẽ cho các bạn cái nhìn tổng quát hơn về đề tài này.

3.1. Phương hướng phát triển của Tổng công ty viễn thông Mobifone đến năm 2023

3.1.1. Định hướng phát triển Luận văn: Giải pháp phát triển kinh doanh của CTY Mobifone

Việc hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông MobiFone nhằm mục đích:

  • Đưa hoạt động kinh doanh của MobiFone ngày càng ổn định, an toàn, và có định hướng kinh doanh cụ thể mạng tính dài hạn.
  • Hướng đến mục tiêu phát triển lâu dài ổn định; nâng cao vị thế cạnh tranh của MobiFone trên thị trường.
  • Nâng cao hiệu quả và lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận nhưng vẫn đảm bảo sự ổn định và tăng trưởng của công ty.

Nhằm hoàn thành sứ mệnh “đem lại những sản phẩm và dịch vụ kết nối mỗi người dân, gia đình, doanh nghiệp trong một hệ sinh thái, nơi những nhu cầu trong cuộc sống, công việc, học tập và giải trí được phát hiện, đánh thức và thỏa mãn nhằm đạt được sự hài lòng, phát triển và hạnh phúc”.

Trong năm 2018, Tổng Công ty đẩy mạnh phát triển mạng lưới thông qua đầu tư các thiết bị vô tuyến 3G-4G để không ngừng mở rộng vùng phủ đáp ứng nhu cầu sử dụng data đang gia tăng mạnh mẽ của khách hàng, góp phần nâng cao thương hiệu và hình ảnh của MobiFone. Bên cạnh đó, để bắt kịp xu thế, công nghệ mới và đem lại hiệu quả kinh doanh theo chiến lược, MobiFone sẽ chú trọng đầu tư vào công nghệ thông tin, một trong những lĩnh vực được xác định là mũi nhọn đột phá và mang lại doanh thu cho Tổng Công ty. Ngoài ra, các tuyến truyền dẫn nội tỉnh, metro…sẽ tiếp tục được xây dựng để phục vụ vùng phủ đang được mở rộng mạnh mẽ qua các năm gần đây với mục tiêu tối ưu, tiết kiệm chi phí đi thuê và từng bước làm chủ hệ thống truyền dẫn, giảm tỷ lệ phụ thuộc bên ngoài. Dự kiến trong năm 2018, bên cạnh 47 dự án nhóm B chuyển tiếp, MobiFone sẽ triển khai 9 dự án nhóm B mới. Kế hoạch vốn năm 2018 dự kiến khoảng 12.200 tỷ đồng. Luận văn: Giải pháp phát triển kinh doanh của CTY Mobifone

Các căn cứ

Các phân tích môi trường kinh tế vĩ mô, vi mô, môi trường nội bộ, đối thủ cạnh tranh đến 2018 của MobiFone trong giai đoạn từ 2018 đến 2023 như đã đề cập ở chương 3.

Tình hình hoạt động kinh doanh của MobiFone từ năm 2018 đến năm 2023. Định hướng phát triển của MobiFone tại hội nghị tổng kết công tác sản xuất kinh doanh năm 2016, triển khai kế hoạch năm 2017 của MobiFone vào tháng 12/2017.

Số liệu phân tích, thu thập ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực chiến lược từ tháng 4/2017 đến tháng 12/2017.

Sách trắng về Công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam các năm từ 2015 đến 2017 do Bộ TT&TT ban hành.

Hiện tại, MobiFone đang chỉ tập trung vào phát triển các dịch vụ thoại trên nền di động, điều này đã không còn phù hợp với sự phát triển của Tổng Công ty trong giai đoạn mới, khi mà thị trường di động đã bão hòa, hành vi của khách hàng thay đổi. Việc chỉ tập trung vào di động khiến MobiFone mất đi cơ hội tăng doanh thu từ các mảng như truyền hình trả tiền hay bán lẻ thiết bị di động – là những mặt hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền tảng cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp. Do đó, trong giai đoạn mới, khi đã được chủ động hơn về các quyết định đầu tư, MobiFone cần lựa chọn cho mình chiến lược phát triển phù hợp để không bị hụt hơi trong cuộc đua với các nhà mạng khác. Cụ thể, MobiFone cần đa dạng hóa sản phẩm của mình để tận dụng tối đa doanh thu từ các khách hàng, phát huy các năng lực dư thừa từ hệ thống cơ sở hạ tầng hiện có và từ đội ngũ nhân viên của mình.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ:

===>>> Dịch Vụ Viết Luận Văn Thạc Sĩ Ngành Quản Trị Kinh Doanh

3.1.2. Mục tiêu về các chỉ tiêu chủ yếu

Mục tiêu chiến lược kinh doanh: Đạt tốc độ tăng trưởng doanh thu 10% hàng năm. Đến 2023 đạt mốc doanh thu 100 nghìn tỷ đồng, trong đo doanh thu được cấu thành từ 4 lính vực: Di động – Truyền hình – Bán lẻ – Dịch vụ giá trị gia tăng và đa phương tiện.

Mục tiêu về kinh doanh: Đưa Data và VAS lên thành các sản phẩm mũi nhọn, đẩy mạnh tăng trưởng data 3G dựa trên sự gia tăng cả về số lượng thuê bao 3G cũng như chất lượng thuê bao (lưu lượng 3G). Chủ động tạo nguồn cầu mới đối với dịch vụ 3G, tiến tới 4G thông qua các hình thức như phát triển các gói sản phẩm dịch vụ 3G, 4G, sản phẩm hội tụ di động – Data – truyền hình, phát triển chuỗi phân phối, bán lẻ các sản phẩm, thiết bị M2M, IOT; hợp tác, liên kết với các nhà cung cấp nhằm cung cấp thiết bị đầu cuối đi kèm với các gói 3G, 4G của Mobifone; tăng sự trung thành của khách hàng.

Mục tiêu về đầu tư: Đầu tư mạnh cho data, VAS, chất lượng dịch vụ để đồng bộ với kế hoạch tăng trưởng và định hướng kinh doanh. Từng bước triển khai và mở rộng mạng 4G LTE hướng tới nâng cao tốc độ truyền tải dữ liệu; thực hiện các dự án đầu tư lớn cho truyền hình, bán lẻ để đi tắt đón đầu về công nghệ, rút ngắn thời gian cung cấp sản phẩm dịch vụ.

Mục tiêu về kỹ thuật và CNTT: Tiếp tục thực hiện định hướng tự làm chủ về mặt kỹ thuật mạng lưới, tự sản xuất và làm chủ hoàn toàn các ứng dụng CNTT đặc thù của công ty. TCT sẽ tiếp tục quy hoạch mạng lưới và hệ thống CNTT để đồng bộ và tối ưu các hệ thống, đảm bảo phục vụ tốt nhất cho kinh doanh, tăng cường đào tạo và chuyển giao công nghệ với các đối tác hàng đầu thế giới để nhanh chóng tiếp nhận công nghệ vận hành, khai thác tối đa tính năng hệ thống.

3.2. Phân tích ma trận SWOT Luận văn: Giải pháp phát triển kinh doanh của CTY Mobifone

Trên cơ sở phân tích các yếu tố bên ngoài công ty thông qua ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) nhận ra các nguy cơ – thách thức của công ty; ma trận các yếu tố bên trong (IFE) nhận ra các điểm mạnh – điểm yếu, tác giả lồng ghép các yếu tố trên vào ma trận SWOT để nhằm phối hợp tìm ra các giải pháp giúp công ty có thể phát triển và hạn chế những điểm yếu trong tương lai.

Thông qua các bước xây dựng ma trận SWOT, tác giả xây dựng ma trận SWOT như bảng 3.1 bên dưới:

Bảng 3.1: Ma trận SWOT đối với Tổng công ty viễn thông MobiFone

Theo phân tích từ ma trận SWOT, ta có bốn nhóm chiến lược chính và tám chiến lược bộ phận tương ứng để có thể lựa chọn. Cụ thể là:

  • Nhóm chiến lược dùng điểm mạnh nắm bắt cơ hội (S-O)
  • SO1: Chiến lược ổn định thị phần di động, thâm nhập thị trường bán lẻ, truyền hình.
  • SO2: Chiến lược ổn định thị phần miền Nam, mở rộng thì phần toàn quốc.
  • Nhóm chiến lược dùng điểm mạnh khắc phục các nguy cơ (S-T)
  • ST1:Chiến lược ổn định thị phần, gia tăng lượng khách hàng trung thành.
  • ST2: Chiến lược nâng cấp công nghệ, nâng cao chất lượng dịch vụ – Nhóm chiến lược dùng cơ hội khắc phục những điểm yếu (W-O)
  • WO1: chiến lược xây dựng phương thức bán hàng đa dạng dựa trên nhu cầu về các dịch vụ giải trí cao.
  • WO2: chiến lược đầu tư hạ tầng, nghiên cứu tạo ra sản phẩm khác biệt. – Nhóm chiến lược khắc phục điểm yếu, hạn chế các nguy cơ (W-T)
  • WT1: chiến lược tập trung giữ vững thị phần
  • WT2: chiến lược củng cố vị thế, tăng cường quan hệ bền vững với khách hàng Những chiến lược nêu trên luôn tác động qua lại, chúng không tồn tại độc lập mà có những liên hệ, ràng buộc, chi phối lẫn nhau. Mỗi chiến lược đòi hỏi phải sử dụng các nguồn lực khác nhau; trong khi đó, các doanh nghiệp chỉ sở hữu một cách giới hạn các nguồn lực. Vì thế, các doanh nghiệp luôn phải lựa chọn và đưa ra quyết định sử dụng chiến lược nào nhằm đạt được hiệu quả tối ưu trong phạm vi giới hạn các nguồn lực sẵn có.

Phân tích hoàn thiện chiến lược

Trên cơ sở phân tích ma trận SWOT, từ các nhóm chiến lược chính và các chiến lược bộ phận đi kèm, để phân tích tìm ra những chiến lược nhằm bổ sung hoàn thiện chiến lược kinh doanh của MobiFone, tác giả sử dụng công cụ ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM) và thông qua các ý kiến chuyên gia để đánh giá.

Chiến lược SO: Dùng điểm mạnh để nắm bắt cơ hội

Bảng 3.2: Ma trận cho QSPM cho nhóm S-O

Nhận định: từ kết quả phân tích ma trận QSPM cho nhóm S-O cho thấy chiến lược SO1 được chọn vì có tổng số điểm hấp dẫn (TAS=83) cao hơn so với chiến lược SO2 (TAS=79). Như vậy, công ty nên chọn chiến lược SO1.

Chiến lược ST: Dùng điểm mạnh khắc phục nguy cơ

Bảng 3.3: Ma trận QSPM cho nhóm S-T

Theo kết quả ma trận trên, công ty sẽ lựa chọn chiến lược ST1 với tổng số điểm hấp dẫn TAS=93; loại bỏ chiến lược ST2 với tổng số điểm hấp dẫn TAS=84. Chiến lược này về cơ bản sẽ đồng thuận với chiến lược SO1 là ổn định thị phần di động, thâm nhập thị trường bán lẻ, truyền hình.

Chiến lược WO: Dùng cơ hội khắc phục những điểm yếu

Bảng 3.4: Ma trận QSPM cho nhóm W-O

Nhận định:

Theo ma trận trên, công ty sẽ lựa chọn chiến lược WO1 vì có tổng số điểm hấp dẫn TAS=93.

Chiến lược WT: Khắc phục điểm yếu và hạn chế nguy cơ

Bảng 3.5: Ma trận QSPM cho nhóm W-T

Căn cứ kết quả phân tích của ma trận QSPM cho nhóm WT cho thấy chiến lược WT1 sẽ được bỏ qua vì có tổng số điểm hấp dẫn thấp hơn WT2. Mặc dù số điểm hấp dẫn chênh lệch không nhiều 92 so với 89, nhưng với WT2, công ty sẽ có sự hỗ trợ, bổ sung từ chiến lược ST1.

Từ việc phân tích ma trận QSPM, tác giả sẽ tập trung vào các chiến lược như sau để đề xuất các giải pháp hoàn thiện chiến lược cho MobiFone:

  • SO1: Chiến lược ổn định thị phần di động, thâm nhập thị trường bán lẻ, truyền hình.
  • ST1: Chiến lược ổn định thị phần, gia tăng lượng khách hàng trung thành.
  • WO1: Chiến lược xây dựng phương thức bán hàng đa dạng dựa trên nhu cầu về các dịch vụ giải trí cao.
  • WT2: Chiến lược củng cố vị thế, tăng cường quan hệ bền vững với khách hàng.

3.3. Các giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone

3.3.1. Chiến lược tổng quát Luận văn: Giải pháp phát triển kinh doanh của CTY Mobifone

Hoàn thiện Quy chế tài chính; hoàn thiện các quy trình, quy chế quản lý nội bộ, các quy định về mối quan hệ và phối hợp giữa các hệ thống điều hành kinh doanh – đầu tư – kỹ thuật, tăng cường tính phối hợp giữa các lĩnh vực và giữa các đơn vị.

Ứng dụng các phương pháp quản trị tự động hóa trong doanh nghiệp, nâng cao hàm lượng ứng dụng CNTT trong toàn bộ hệ thống quản trị và điều hành SXKD.

Xây dựng hệ thống đánh giá cho tập thể và người lao động trong toàn Tổng Công ty; Tối ưu hóa công tác cán bộ, luân chuyển, đào tạo trong toàn Tổng Công ty.

Đẩy mạnh truyền thông nội bộ và xây dựng văn hóa doanh nghiệp mang bản sắc MobiFone; Gắn kết các hoạt động đoàn thể Công đoàn, Đoàn Thanh niên với các mục tiêu phát triển và định hướng kinh doanh.

3.3.2. Chiến lược về cấp kinh doanh

Đẩy mạnh thuê bao Smartphone trên tệp khách hàng hiện có và khách hàng phát triển mới, nhằm tăng thị phần 3G.

Phát triển cộng đồng theo phân khúc khách hàng và sản phẩm theo vùng thị trường; Kinh doanh chuỗi bán lẻ online và offline; phát triển và phân phối các sản phẩm, thiết bị M2M, IOT.

Tiếp tục mở rộng liên kết trong kinh doanh, đa dạng hóa hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ về di động, truyền hình, bán lẻ, VAS & Đa phương tiện.

Triển khai chiến lược truyền thông theo cộng đồng và phân khúc thị trường.

Đẩy mạnh ứng dụng ứng dụng Bigdata vào phân tích hành vi khách hàng, xây dựng các chương trình bán hàng, khuyến mại theo nhu cầu của từng tập khách hàng.

Tăng cường các hoạt động kinh doanh, liên kết, cung cấp các sản phẩm/dịch vụ mới để tăng doanh thu viễn thông quốc tế.

Đổi mới hoạt động chăm sóc khách hàng bằng cách cá biệt hóa dịch vụ chăm sóc khách hàng, nâng cao sự trung thành của khách hàng đồng thời tạo sự khác biệt đẳng cấp cho thương hiệu MobiFone.

Phát triển và cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng mang thương hiệu MobiFone có chất lượng và giá trị đặc biệt cao để tạo sự khác biệt, đồng thời xây dựng kế hoạch cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng triển khai trên hạ tầng 4G.

Áp dụng hệ thống quản trị kênh phân phối điện tử; Triển khai mô hình hợp tác phát triển chuỗi bán lẻ trên toàn Tổng công ty.

3.3.3. Chiến lược cấp chức năng Luận văn: Giải pháp phát triển kinh doanh của CTY Mobifone

3.3.3.1. Chiến lược đầu tư

Đẩy nhanh tốc độ triển khai các dự án phát triển mạng đang thực hiện. Bổ sung các dự án mở rộng mạng Core, mạng vô tuyến và truyền dẫn, nghiên cứu các giải pháp công nghệ mới để phục vụ phục vụ sản xuất kinh doanh.

Đẩy nhanh tiến độ công trình kiến trúc trọng điểm đang trong quá trình thi công tại các tỉnh thành phố để hoàn thiện cơ cấu hạ tầng của Công ty.

Nâng cao, đẩy mạnh công tác đầu tư và tìm kiếm cơ hội kinh doanh của MobiFone ra nước ngoài. Trong đó, cần nghiên cứu về tổ chức để đảm bảo sự hiện diện thương hiệu MobiFone nói chung tại thị trường quốc tế.

3.3.3.2. Chiến lược về cơ sở hạ tầng, công nghệ Luận văn: Giải pháp phát triển kinh doanh của CTY Mobifone

Để tạo ra sự khác biệt về dịch vụ so với các đối thủ cạnh tranh, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao của khách hàng và thông qua sự đa dạng và chất lượng của dịch vụ khẳng định được thương hiệu và vị thế dẫn đầu của nhà cung cấp dịch vụ; Công ty cần thực hiện sự đa dạng hoá, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ nhờ vào sự phát triển của công nghệ.

Đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng vùng phủ sóng, nâng cao chất lượng mạng lưới là điều kiện tiên quyết để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ thông tin di động. Để tạo thế chủ động trong việc mở rộng của vùng phủ sóng, Công ty cần tăng cường thêm các trạm thu phát sóng (BTS) ở các khu vực trung tâm huyện/xã, trung tâm thành phố, thị trấn, thị tứ… thuộc tỉnh, thành phố. Các khu kinh tế trọng điểm với những khu công nghiệp tập trung quy mô lớn, khu công nghiệp cao, nhiều nhà máy quy mô lớn, bến cảng, đại học quốc gia, khu du lịch… MobiFone cần đầu tư nghiên cứu trang bị lắp đặt các trạm thu phát sóng có công suất thích hợp để có sóng di động phủ kín mọi nơi.

Tiếp tục thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ hiện đại phục vụ cho việc nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp tới cho khách hàng.

Theo dõi xu hướng biến động công nghệ của thế giới để có hướng đi thích hợp tránh lạc hậu về công nghệ.

Đầu tư hệ thống máy móc công nghệ thông tin hiện đại giúp cho việc quản lý khách hàng tốt hơn và thực hiện các yêu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác.

Do đó Công ty phải nhận thức sâu sắc điều này, phải luôn nâng cấp, cập nhật công nghệ tiên tiến, không ngừng nâng cao chất lượng mạng 3G để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Trong năm 2016-2017 phải hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đưa vào thu phát sóng GSM thế hệ thứ 4 (4G) để đáp ứng nhu cầu thay đổi và sử dụng của khách hàng. Và hơn nữa, trong tương lai MobiFone phải chủ động nâng cấp mạng của mình thành công nghệ thông tin di động GSM thế hệ thứ 5 (5G) để theo kịp đà phát triển của thông tin di động toàn cầu.

Một khi công nghệ đã thay đổi, chất lượng dịch vụ TTDĐ sẽ được nâng cao, khách hàng sử dụng sẽ cảm thấy yên tâm, hài lòng hơn.

Liên tục Quy hoạch và tối ưu hóa mạng lưới, đưa ra các chỉ số đánh giá mạng lưới theo đặc thù từng khu vực; Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị (điều hòa, trạm, cột, v.v…) nhằm duy trì chất lượng mạng lưới, hạn chế và giảm thiểu thiệt hại khi có sự cố gián đoạn.

Hoàn thiện hệ thống đánh giá, quản lý và điều hành kỹ thuật thông suốt từ cấp Tổng công ty xuống tới cơ sở; Hoàn thành nâng cấp cấu trúc mạng (lõi, vô tuyến, truyền dẫn, hệ thống ngoại vi phụ trợ, kết nối) để tăng tốc độ xử lý của mạng lưới, tăng chất lượng dịch vụ phục vụ công tác kinh doanh.

Nghiên cứu và đưa vào sử dụng các phần mềm, ứng dụng phục vụ sản xuất kinh doanh và quản trị doanh nghiệp Big Data, Cloud, Phần mềm Msale nâng cấp và các ứng dụng quản trị thiết yếu khác.

Đẩy mạnh các hoạt động tự nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật tiên tiến trên mạng lưới, tiến tới làm chủ công nghệ, tăng cường tự làm, đào tạo đội ngũ, giảm chi phí, tiến tới tự thực hiện hoàn toàn trong công tác khai thác, bảo dư ng trên toàn mạng lưới; từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty.

3.3.3.3. Chiến lược nguồn nhân lực Luận văn: Giải pháp phát triển kinh doanh của CTY Mobifone

Xuất phát từ những hạn chế trong chiến lược nguồn nhân lực của công ty, MobiFone cần thực hiện một số biện pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực tốt hơn và khai thác hiệu quả hơn nguồn nhân lực hiện tại:

Về tuyển dụng

Tuyển dụng là khâu đầu tiên trong công tác nguồn nhân lực của công ty, để có nguồn nhân lực chất lượng cao cần thực hiện các biện pháp sau:

Tập trung tuyển dụng những ứng viên đã có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác, đề cao tính hiệu quả trong công việc, không coi trọng bằng cấp.

Tiến hành phỏng vấn, thi tuyển theo quy trình chặt chẽ, bao gồm cả đạo đức, tinh thần trách nhiệm, lòng trung thành của các ứng viên.

Đảm bảo sự minh bạch trong tuyển dụng, công khai thông tin tuyển dụng, thuê chuyên gia tham gia phỏng vấn.

Tiến hành kiểm tra chặt chẽ, công tâm, kết hợp kiểm tra kiến thức lẫn tư cách đạo đức, ý định nghề nghiệp của các ứng viên. Yêu cầu đầu tiên của quá trình tuyển dụng là việc kiểm tra chặt chẽ, công tâm để đảm bảo không bỏ xót người tài, lấy nhầm người không có năng lực. Kiểm tra tư cách đạo đức nhất và thái độ nghề nghiệp rất quan trọng trong việc tuyển chọn nhân viên chăm sóc khách hàng vì đây là bộ mặt của công ty, công ty sẽ bị ảnh hưởng đến uy tín khi bộ phận nhân viên này có thái độ không tốt đối với khách hàng mặc dù có thể công ty có chiến lược chăm sóc khách hàng thật hoàn hảo. Cũng không nên chọn những nhân viên mà một năm thay đổi công việc tới 3-4 lần, như vậy khó đảm bảo khi tuyển vào họ sẽ gắn bó với công ty và cống hiến cho công ty. Luận văn: Giải pháp phát triển kinh doanh của CTY Mobifone

Về đào tạo, hòa nhập đối với nhân viên mới và nâng cao trình độ, đào tạo lại với toàn bộ CBCNV của Công Ty

Sau khi tuyển dụng đuợc nguồn lực có chất lượng cao thì cần đào tạo cho họ làm quen với môi trường công việc của công ty. Khi chúng ta tuyển chọn được nguồn nhân lực có chất lượng cao thì việc đào tạo sẽ rất nhanh chóng. Việc đào tạo những nhân viên mới này bao gồm các nội dung:

Đào tạo về kiến thức chuyên môn, kỹ năng làm việc cho các nhân viên mới, đào tạo họ trước hết theo công việc mà họ đảm nhiệm sau đó theo quá trình làm việc thì đào tạo thêm các kiến thức khác.

Đào tạo họ các kiến thức về truyền thống văn hoá của MobiFone, tập cho họ có được tác phong kỷ luật và ý thức trách nhiệm với từng công việc, từng nhiệm vụ họ được giao.

Người tiến hành đào tạo kiến thức cho các nhân viên mới có thể là trưởng các bộ phận trực tiếp quản lý nhân viên đó hoặc cũng có thể là các cán bộ của công ty có chuyên môn vững trong từng lĩnh vực.

Cần làm hoà nhập người lao động vào môi trường mới thông qua các mối quan hệ, rộng mở chào đón các nhân viên mới, tạo ra sự tin tưởng cho họ, có như vậy họ mới có thể coi công ty như là một ngôi nhà chung trong đó các thành viên giống như anh em ruột thịt của họ.

Ngoài ra cần tiếp tục thực hiện việc đổi mới và đa dạng hóa các phương thức đào tạo đối với toàn bộ đối tượng CBCNV của công ty và áp dụng với toàn bộ hình thức đào tạo nâng cao nghiệp vụ, đào tạo lại như: Đào tạo trong giờ, đào tạo ngoài giờ, dài hạn, ngắn hạn, đào tạo trong nước và ngoài nước.

Tiếp tục hoàn thiện quy chế đào tạo, tạo nguồn kinh phí để khen thưởng hoặc hỗ trợ chi phí học tập cho cán bộ công nhân viên học tốt và vẫn đảm bảo làm tốt. Tranh thủ các nguồn tài trợ kinh phí đào tạo từ đối tác nước ngoài thông qua các hợp đồng cung cấp lắp đặt thiết bị và các hợp đồng hợp tác kinh doanh. Với giải pháp này Công ty sẽ đào tạo được đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ quản lý khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới, và đặc biệt là sẽ có đội ngũ chuyên gia đầu đàn trên các lĩnh vực đủ sức đáp ứng yêu cầu phát triển.

Chính sách lương, chế độ đãi ngộ

Thực hiện chính sách đãi ngộ thỏa đáng, với người lao động lương là đòn bẩy kinh tế cho người lao động, là yếu tố đầu tiên quyết định họ ở lại làm việc và cống hiến sức mình cho công ty, và cũng là yếu tố đánh vào lợi ích con người, tạo động lực giúp con người có thể yên tâm cống hiến cho công ty. Do vậy việc cần áp dụng chính sách đãi ngộ lương thưởng với mục đích: nhằm động viên, khuyến khích mọi cán bộ công nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao tinh thần thái độ trách nhiệm với công việc, nâng cao chất lượng quản lý, chất lượng phục vụ khách hàng, tôn trọng chấp hành kỷ luật lao động. Để thực hiện được điều đó, công ty cần thực hiện các chính sách lương bổng phù hợp:

  • Tiến hành trả lương thoả đáng cho người lao động tương xứng với công sức mà họ bỏ ra cho công ty.
  • Tiến hành thưởng cho nhân viên vào các dịp lễ tết, những ngày kỷ niệm của công ty tạo ra không khí vui vẻ hoà hứng chung.
  • Đảm bảo người lao động được tham gia các chế độ bảo hiểm xã hội theo luật lao động.

3.3.3.4. Một số điểm hoàn thiện chính của chiến lược đề xuất so với chiến lược hiện tại Luận văn: Giải pháp phát triển kinh doanh của CTY Mobifone

Mở rộng dịch vụ, hình thức kinh doanh mới: bán online/offline. Chiến lược đề xuất đã đưa ra hình thức bán online sản phẩm, đây tuy không phải hình thức quá mới mẻ nữa mà đã được áp dụng rất phổ biến trên thị trường. Tuy nhiên MobiFone cần tập trung phát triển thêm hình thức này kèm theo việc ứng dụng big data để xây dựng các gói cước phù hợp với từng đối tượng. Đồng thời, gắn các sản phẩm dịch vụ với hình thức quảng cáo hướng đối tượng trên các website, các mạng xã hội…

Ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh, quản lý. Trong kinh doanh ứng dụng công nghệ thông tin, big data cung cấp các sản phẩm mới mang tính thời đại công nghệ 4.0 như các sản phẩm dịch vụ IoT, M2M, ngôi nhà thông minh, thành phố thông minh. Trong quản lý doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng, giám sát triển khai bản đồ chiến lược, đánh giá năng suất chất lượng…

Đầu tư mạnh cơ sở hạ tầng, đặc biệt là mạng 4G và truyền dẫn để đảm bảo vùng phủ sóng không thua kém các đối thủ. Đặc biệt là phát triển hệ thống truyền dẫn để chủ động hoàn toàn trong phát triển mạng lưới, không phụ thuộc vào cơ sở truyền dẫn của chính các đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra việc mở rộng mạng lưới 4G cũng là điều kiện tiên quyết để triển khai thành công các dịch vụ IoT mới như ngôi nhà thông minh, thành phố thông minh.

Trong thời đại công nghệ thông tin 4.0 như hiện nay, việc thu hút các nhân tài về lĩnh vực công nghệ thông tin nói riêng và thu hút nhân tài nói chung vô chùng quan trọng. Tuy nhiên MobiFone hiện tại vẫn chưa có các chính sách thu hút nhân tài. Do đó một trong những điểm hoàn thiện chiến lược quan trọng là có chính sách trả lương thưởng theo cống hiến của người lao động, xây dựng chính sách thu hút nhân tài để có thể thu hút những lao động giỏi phục vụ phát triển cho công ty.

3.3.3.5. Điều kiện cần để thực hiện chiến lược

Về cơ chế, chính sách:

Để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của MobiFone trong thời gian tới, cần đảm bảo cơ chế cho phép MobiFone đầu tư, phát triển các dịch vụ mới như bán lẻ, truyền hình.

Về cơ sở hạ tầng:

Đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng vùng phủ sóng, nâng cao chất lượng mạng lưới là điều kiện tiên quyết các nội dung trong chiến lược có thể có nền tảng triển khai. Do đó MobiFone cần phải nhanh chóng phát triển cơ sở hạ tầng, đặc biệt là mạng truyền dẫn để nhanh chóng phục vụ sản xuất kinh doanh.

Về tài chính:

Nhu cầu đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng mạng 2G, 3G, 4G, truyền dẫn phục vụ cho mở rộng mạng lưới, cung cấp các dịch vụ mới thực hiện chiến lược của Tổng công ty trong giai đoạn 2018-2023 là rất lớn. Do đó, MobiFone phải đảm bảo bảo lãnh và cung cấp đầy đủ nguồn tài chính cần thiết cho việc thực hiện chiến lược.

Về con người:

Một trong những nội dung quan trọng trong chiến lược đề xuất là việc áp dụng công nghệ thông tin vào kinh doanh, các hình thức bán hàng online mới. Do đó để triển khai được nội dung này cũng cần đào tạo nhân lực để kịp thời nắm bắt công nghệ phục vụ nghiên cứu thị trường, triển khai các dịch vụ mới.

3.4. Kiến nghị nhằm thực hiện thành công các giải pháp Luận văn: Giải pháp phát triển kinh doanh của CTY Mobifone

3.4.1. Đối với Nhà nước, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan

Nhà nước, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan cần thực hiện các biện pháp kinh tế vĩ mô để tạo ra nền kinh tế phát triển ổn định nhằm tạo ra môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp nói chung và cho các doanh nghiệp dịch vụ di động nói riêng. Đó là các biện pháp như:

  • Các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, nâng cao thu nhập quốc dân và thu nhập bình quân đầu người.
  • Các biện pháp về bình ổn giá cả thị trường tránh tình trạng lạm phát như hiện nay.
  • Các biện pháp tạo lập môi trường thông thoáng cho các doanh nghiệp hoạt động, tăng cường cạnh tranh, tránh độc quyền.
  • Các biện pháp về văn hoá xã hội nhằm xoá bỏ tâm lý lạc hậu cổ điển cho người dân, xoá dần khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.

3.4.2. Đối với Tổng Công ty Viễn thông MobiFone Luận văn: Giải pháp phát triển kinh doanh của CTY Mobifone

Để thực hiện thành công các chiến lược do Tổng công ty viễn thông Mobifone xây dựng và đề xuất triển khai, Tổng Công ty Viễn thông MobiFone cần:

Đẩy nhanh công tác cổ phần hoá Tổng Công ty để tạo môi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi cho các đơn vị trực thuộc triển khai chiến lược kinh doanh.

Chú trọng đến các hoạt động kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các chiến lược và tăng cường hỗ trợ các nghiệp vụ để tháo gỡ các khó khan trong quá trình thực hiện tại các đơn vị trực thuộc. Bên cạnh đó, không chỉ giao cho các bộ phận chuyên trách tiến hành mà ngay cả cán bộ quản lý cấp cao cũng cần thường xuyên kiểm tra giám sát các hoạt động của các bô phận.

Lắng nghe ý kiến của các đơn vị và của nhân viên cấp dưới bởi họ là những người gần nhất với quá trình thực hiện chiến lược cua doanh nghiệp, nhân viên cấp dưới có thể gợi mở ra những ý tưởng mới rất tốt cho cán bộ quản lý.

Tăng cường quan hệ với các nhà quản lý cấp cao của Nhà nước sẽ có rất nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp.

KẾT LUẬN

Chiến lược kinh doanh đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Trong bối cảnh thị trường viễn thông di động đang bắt đầu bão hòa; sự cạnh tranh rất khốc liệt giữa các nhà mạng MobiFone, Vinaphone, Viettel và đặc biệt là sự thống lĩnh thị trường của Viettel; các nguồn thu truyền thống như thoại, tin nhắn đang bị suy giảm do sự ra đời của các sản phẩm thay thế như OTT thì việc vạch ra được một chiến lược kinh doanh hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển một cách bền vững và lâu dài. Chiến lược kinh doanh là một lĩnh vực được các cá nhân, tổ chức quan tâm nghiên cứu, rất nhiều công ty đã xây dựng chiến lược của riêng mình. Các doanh nghiệp luôn xem xét, đánh giá các chiến lược của đối thủ cạnh tranh một cách chi tiết, khoa học để đưa ra biện pháp thích hợp, vì vậy tùy vào từng giai đoạn cụ thể, theo năng lực cạnh tranh thực tế của doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp ở mỗi thời điểm sẽ có chiến lược khác nhau, vì vậy chiến lược không thể áp dụng một cách cứng nhắc cho dù các doanh nghiệp có sự giống nhau mà phải phù hợp với mục tiêu, thực trạng của doanh nghiệp và bối cảnh môi trường, cũng như phải bảo đảm tính khoa học, thực tiễn và khả thi.

Do vậy, việc nghiên cứu, nắm vững cơ sở lý luận về quản trị chiến lược trong doanh nghiệp nhằm hoạch định, lựa chọn và điều chỉnh chiến lược cho phù hợp với từng giai đoạn là rất quan trọng. Hiện tại, Tổng công ty viễn thông MobiFone là doanh nghiệp vừa tái cấu trúc theo quyết định số 1798/QĐ-BTTTT, trên cơ sở tổ chức lại Công ty TNHH một thành viên Thông tin di động, chiến lược phát triển của MobiFone đến năm 2023 là trở thành một doanh nghiệp viễn thông hàng đầu, cạnh tranh bình đẳng với các doanh nghiệp viễn thông khác trên thị trường, tiến tới kinh doanh đa dịch vụ, với mục tiêu cũng như bối cảnh môi trường đã thay đổi, cần phải hoàn thiện chiến lược kinh doanh để phù hợp với giai đoạn phát triển mới. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Viễn thông Mobifone giai đoạn 2018-2023”.

Trên cơ sở các kiến thức thu được trong quá trình học tập, kết hợp với những nghiên cứu và hiểu biết thực tế bằng quan sát, bằng đánh giá ý kiến của các chuyên gia của công ty, tác giả đã làm rõ, phân tích và đánh giá thực trạng chiến lược kinh doanh của MobiFone, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược kinh doanh của MobiFone trong giai đoạn 2018 – 2023. Đó là tiếp tục ổn định thị phần di động, thâm nhập vào các thị trường mới như bán lẻ, truyền hình; tiếp tục giữ vững thì phần, gia tăng lượng khách hàng trung thành; xây dựng phương thức bán hàng đa dạng, không chỉ bán hàng offline mà còn phải bán hàng online, không chỉ đa dạng về dịch vụ mà còn phải đa dạng về gói dịch vụ, hướng tới từng nhu cầu của từng khách hàng, từng nhóm khách hàng; mở rộng mạng lưới, phát triển mạng truyền dẫn phục vụ kinh doanh; củng cố vị thế, hình ảnh trong mắt khách hàng, tăng cường quan hệ bền vững với khách hàng.

Về mặt lý luận, luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về chiến lược kinh doanh và ứng dụng xây dựng chiến lược kinh doanh trong thực tiễn doanh nghiệp. Về mặt thực tiễn, luận văn đã tập trung nghiên cứu môi trường vĩ mô, vi mô, môi trường nội bộ, môi trường ngành và hoạt động xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty trong thực tế. Trên cơ sở phân tích, đánh giá tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh, những ưu nhược điểm, điểm mạnh yếu, các lợi thế cạnh tranh của MobiFone luận văn đã đưa ra các giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của MobiFone.

Mặc dù tác giả đã hết sức cố gắng trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn, nhưng việc phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp hoàn thiện chiến lược đòi hỏi cần phải có kiến thức chuyên môn sâu rộng, kiến thức thực tiễn trong quá trình làm chuyên môn cũng như những hiểu biết chi tiết, sâu sắc về quá trình phát triển, cơ cấu tổ chức, tình hình sản xuất kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp, nguồn lực, con người của MobiFone nên đề tài sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, những nội dung cần hoàn thiện, bổ sung. Tác giả mong nhận được những ý kiến, những góp ý, cũng như lời phê bình, nhận xét quý báu từ các thầy cô, đồng nghiệp, chuyên gia trong lĩnh vực chiến lược để đề tài có thể hoàn thiện hơn. Luận văn: Giải pháp phát triển kinh doanh của CTY Mobifone

XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY

===>>> Luận văn: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty Mobifone

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x