Chia sẻ chuyên mục Đề tài Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh HĐ Marketing tại TPBank hay nhất năm 2023 cho các bạn học viên ngành đang làm Luận văn tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài khóa luận tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm Luận văn thì với đề tài Luận văn: Hoạt động marketing của ngân hàng TMCP Tiên Phong dưới đây chắc hẳn sẽ cho các bạn cái nhìn tổng quát hơn về đề tài này.
3.1. Định hướng hoạt động marketing của ngân hàng TMCP Tiên Phong trong thời gian tới
3.1.1. Những cơ hội và thách thức của Ngân hàng TMCP Tiên Phong đến năm 2025
Ngày 11-5-2021, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã ban hành Quyết định số 810/QĐ-NHNN phê duyệt kế hoạch chuyển đổi số ngành ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Việc xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số ngành ngân hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng, vừa là để NHNN cụ thể hóa và triển khai các nghị quyết của Đảng, nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, song cũng là để xác định rõ định hướng, kế hoạch triển khai của ngành trong xu thế chuyển đổi số, giúp ngành Ngân hàng nắm bắt thời cơ, vượt lên thách thức của cuộc Cách mạng công nghiệp (CMCN) 4.0. Dưới đà thuận lợi của chính sách, chính trị – xã hội, cùng với định hướng định vị “Là ngân hàng số số 1 Việt Nam’’, đây chính là cơ hội lớn cho TPBank có được nền móng vững chắc và sự ủng hộ to lớn từ phía Nhà nước. Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh HĐ Marketing tại TPBank
Trong giai đoạn 2022- 2025, cùng với sự kiểm soát được đại dịch COVID-19 và sự dần ổn định của nền kinh tế thị trường, các lĩnh vực kinh tế đang dần được khôi phục và phát triển mạnh mẽ. Lĩnh vực ngân hàng cũng đã có được những cơ hội mới khi sản phẩm dịch vụ được kích cầu với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng. Đơn cử như việc mở lại các đường bay quốc tế và kích cầu du lịch nước ngoài đã góp phần thúc đẩy và gia tăng cơ hội mới cho việc thanh toán quốc tế và các sản phẩm dịch vụ hỗ trợ.
Bên cạnh những thuận lợi, cơ hội trên, việc chuyển đổi số và phát triển ngân hàng số tại các ngân hàng nói chung và TPBank nói riêng còn phải đối mặt với rất nhiều thách thức, khó khăn.
Thứ nhất, chi phí đầu tư cho công nghệ số lớn đòi hỏi TPBank luôn có những phương án và kế hoạch dành cho ngân sách triển khai hoạt động. Với đặc thù thường xuyên cải tiến, bảo trì, nâng cấp hệ thống, cập nhật và thay mới công nghệ của quá trình chuyển đổi số được coi là thách thức lớn nhất cho quá trình triển khai của một hệ thống ngân hàng còn non trẻ như TPBank.
Thứ hai, đội ngũ cán bộ nhân viên và nguồn lực công nghệ thông tin. Song hành cùng sự cải tiến và thay đổi ca công nghệ trong hoạt động vận hành ngân hàng, yếu tố nguồn nhân lực công nghệ thông tin có vai trò vô cùng quan trọng. Theo Ông Trần Anh Tuấn, Phó Viện trưởng Viện nghiên cứu đào tạo Kinh tế quốc tế: “Trong giai đoạn 2020-2025, nhu cầu nhân lực cấp cao ngành tài chính ngân hàng tăng 20%/năm.” TPBank đứng trước thách thức xây dựng đội ngũ nguồn nhân lực xây dựng và phát triển ngân hàng số. Ngoài ra, đối với Cán bộ nhân viên TPBank cũng cần được trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ và có những hiểu biết nhất định trong việc sử dụng và vận hành công nghệ trong công việc để thích ứng tốt và kịp thời với sự vận động chung của TPBank trong tương lai.
Thứ ba, khó khăn thách thức đối với TPBank trong giai đoạn 2022- 2025 là vấn đề bảo mật thông tin khách hàng. Bên cạnh nhiều tiện ích, thuận lợi mang lại cho khách hàng trong hệ thống ngân hàng số TPBank, phía TPBank cũng đối mặt với nhiều thách thức với vấn đề bảo mật thông tin cá nhân khách hàng để hạn chế được tối đa sự rò rỉ thông tin cá nhân, đồng thời hạn chế tối đa những nguy cơ lừa đảo đến từ một số cá nhân, tổ chức hòng chiến đoạt tài sản. Ngoài việc phát triển và xây dựng hệ thống bảo mật thông tin tối ưu hơn, TPBank cũng cần có những hoạt động thực tế để hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng được bảo mật tối đa.
Thứ tư, thói quen giao dịch trực tiếp tại ngân hàng của khách hàng còn phổ biến, do vậy, đây cũng là một thách thức lớn đối với TPBank trong giai đoạn tới để định vị và hướng khách hàng tới gần hơn với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng số, thay đổi hành vi sử dụng của khách hàng, đồng thời, có những chiến dịch vận động, tư vấn, tuyên truyền tới khách hàng để khách hành có sự hiểu biết đúng đắn và đầy đủ với sự chuyển dịch của ngân hàng trong cách cung cấp và sử dụng dịch vụ.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ:
===>>> Luận Văn Thạc Sĩ Tài Chính – Ngân Hàng
3.1.2. Định hướng hoạt động marketing tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh HĐ Marketing tại TPBank
Trong giai đoạn 2022- 2025 định hướng hoạt động marketing của TPBank vẫn xoay quanh mục tiêu hàng đầu: “Tập trung đầu tư phát triển công nghệ” để khẳng định vị thế “Ngân hàng số số 1 Việt Nam”.
TPBank giữ vững định hướng phát triển trở thành “Ngân hàng số số 1 Việt Nam”.
TPBank tiếp tục củng cố và phát triển hệ thống ngân hàng tự động LiveBank, liên tục cập nhật các sản phẩm dịch vụ ngân hàng số để khẳng định đó là lợi thế cạnh tranh và sự khác biệt của mình trên thị trường tài chính.
TPBank định hướng trở thành ngân hàng đứng đầu về mức độ hài lòng của khách hàng và quản trị rủi ro tốt nhất.
Với mục tiêu tăng dần số lượng và doanh số từ khách hàng, chú trọng vào khách hàng mục tiêu, TPBank tiếp tục đẩy mạnh việc đa dạng hóa sản phẩm, phát triển các dịch vụ ngân hàng tiên tiến, quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại để thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.
TPBank định hướng trở thành ngân hàng đứng đầu về chất lượng nguồn nhân lực.
TPBank với định hướng hoạt động marketing tập trung phát triển con người thông qua đổi mới công tác tuyển dụng nguồn nhân lực; xây dựng nguồn nhân lực tiềm năng thông qua các chương trình tuyển dụng kết hợp với các trường đại học hàng đầu trong nước; đẩy mạnh hoạt động đào tạo và luân chuyển cán bộ; tăng cường gắn bó và hợp tác giữa các phòng ban, bộ phận và các cán bộ nhân viên trong ngân hàng.
3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động marketing tại ngân hàng TMCP Tiên Phong thời gian tới Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh HĐ Marketing tại TPBank
3.2.1. Giải pháp liên quan đến nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu
Giải pháp nghiên cứu thị trường:
Tiếp tục nghiên cứu thị trường theo các khu vực kinh tế đang phát triển, các sản phẩm ngành nghề kinh doanh, phân khúc khách hàng theo nhóm nợ, theo khu vực đại lý, theo loại tiền, theo loại hình cho vay, theo thành phần kinh tế. Tập trung mở rộng thị trường tới các hộ kinh doanh nhằm mở rộng và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ của ngân hàng.
Giải pháp lựa chọn thị trường mục tiêu: Tập trung lựa chọn và khai thác tối đa khách hàng tiềm năng là đối tượng khách hàng trẻ, đẩy mạnh phương án khảo sát thị trường mục tiêu để thấu hiểu rõ hơn nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, TPBank cần nghiên cứu để đưa ra chính sách phù hợp cho các sản phẩm dịch vụ.
3.2.2. Giải pháp về sản phẩm dịch vụ – Product
Như phân tích tại chương 2 về chính sách về sản phẩm dịch vụ của TPBank cho thấy được sự đại trà trong các sản phẩm dịch vụ cung cấp ra thị trường, hệ thống điểm giao dịch tự động Livebank 24/7 còn xảy ra tính trạng thiếu hụt nhân sự hỗ trợ trực tuyến, thao tác trực tiếp trên máy chậm do đường truyền khiến khách hàng mất nhiều thời gian chờ đợi. Điểm khác biệt duy nhất được kể đến chính là việc sử dụng công nghệ trong quá trình sử dụng và trải nghiệm sản phẩm. Đối với giải pháp về sản phẩm trong giai đoạn tới, khối kinh doanh phối hợp cùng bộ phận marketing của TPBank cần xây dựng thêm các giải pháp nhằm mục đích nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ và tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường bằng cách: Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh HĐ Marketing tại TPBank
- Tập trung xây dựng chương trình đánh giá và đo lường chất lượng sản phẩm dịch vụ.
- Đa dạng hoá sản phẩm, điểu chỉnh linh hoạt theo nhu cầu của khách hàng; nghiên cứu bổ sung sản phẩm dành cho đối tượng khách hàng cá nhân là hộ kinh doanh cá thể.
- Tạo dựng cho khách hàng giá trị hình ảnh chuyên biệt, thể hiện đẳng cấp khách hàng thân thiết.
- Thiết kế sản phẩm phù hợp cho từng nhóm khách hàng khác nhau.
- Bổ sung nhân sự hỗ trợ trực tuyến cho điểm giao dịch tự động Livebank 24/7, thường xuyên bảo trì, nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin để tránh tình trạng nghẽn mạng, mất kết nối, không liên lạc được với nhân viên tư vấn trong quá trình khách hàng thực hiện các giao dịch trực tuyến và giao dịch tại điểm giao dịch tự động 24/7
3.2.3. Giải pháp về giá cả – Price.
TPBank cần phải thận trọng khi xây dựng chính sách giá hợp lý cho sản phẩm dịch vụ vì ngày nay, hầu hết các khách hàng đều có thể tự so sánh giá sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng khác nhau, và giá cả là một trong những yếu tố quyết định giữ chân khách hàng
Đẩy mạnh tìm kiếm các nguồn vốn rẻ và khai thác tối đa được nguồn vốn nhàn rỗi trên thị trường.
Để tạo tiền đề điều chỉnh lại mức giá các sản phẩm đầu ra (tài trợ tín dụng, phí dịch vụ) nhằm tạo lợi thế về giá đối với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp như: VPBank, VIB… ngân hàng cần thực hiện các tiêu chí sau: (1) đẩy mạnh việc phát triển các tài khoản tiền gửi thanh toán, vì nguồn vốn đầu vào này chỉ trả lãi suất trung bình khoảng dưới 1,2%/năm; mở các tài khoản tiền gửi của công ty/ tổ chức, đẩy mạnh các sản phẩm bảo lãnh công ty (nguồn vốn ký quỹ này lãi suất ngân hàng phải trả cho khách hàng là 0%) và (3) mở rộng liên kết với các chương trình tài trợ xuất khẩu nông sản của các nước như Nhật Bản, Hoa Kỳ, Úc hay xúc tiến thương mại… nhằm tận dụng các nguồn vốn này hỗ trợ các khách hàng là công ty xuất nhập khẩu, đầu tư tại Việt Nam.
Sử dụng và khai thác triệt để các nguồn tài trợ của Chính phủ và nước ngoài; tranh thủ các nguồn vốn từ các cơ quan hành chính Nhà nước thông qua việc đẩy mạnh phát triển các tài khoản tiền gửi thanh toán của Kho bạc, thuế, các quỹ xã hội, các nguồn tài trợ chưa sử dụng, các quỹ của Công đoàn, Đảng, Hội,.. và tài khoản thẻ ATM vì nguồn vốn đầu vào này chỉ trả lãi suất trung bình một năm khoảng 2.4%/ năm.
Chủ động giảm lãi suất huy động, tạo cơ sở hạ lãi suất cho vay giúp các doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn, kích thích các thành phần kinh tế và người dân tiêu dùng nhiều hơn, giải quyết vấn đề hàng tồn kho, cải thiện kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có khoẻ thì nền kinh tế mới mạnh, và hoạt động của ngân hàng mới thông suốt và ổn định, từ đó bù đắp ngược lại cho hoạt động tín dụng.
Thường xuyên nghiên cứu và cập nhật tình hình biến động giá trên thị trường, nhằm cải thiện và đưa ra những chính sách giá hợp lý, linh hoạt với từng sản phẩm và từng nhóm khách hàng để cạnh tranh với các ngân hàng đối thủ kịp thời.
TPBank tăng cường tổ chức nghiên cứu thường xuyên đối thủ cạnh tranh để thực hiện chiến lược cạnh tranh cơ sở so sánh giá sản phẩm, giá cả (lãi suất, phí), khuyến mãi… Áp dụng cơ chế tỷ giá, lãi suất linh hoạt, rút ngắn chênh lệch giá mua, giá bán. Có ưu đãi giá cho những khoản tiền mua, bán, gửi lớn và những khách hàng đặc biệt nhằm động viên khích lệ họ thực hiện dịch vụ qua ngân hàng, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong ngân hàng được diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn.
3.2.4. Giải pháp về phân phối – Place Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh HĐ Marketing tại TPBank
Đối với các kênh truyền thống:
- Cải tiến, đồng bộ hoá kênh phân phối và đồng bộ hoá được cách phục vụ, chăm sóc khách hàng. Bên cạnh đó để củng cố và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, quầy giao dịch ấn tượng tạo cảm giác thoải mái khi khách hàng giao dịch. TPBank cần phát triển bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cho các chi nhánh và phòng giao dịch. Đảm bảo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng này là cơ sở để chấm điểm đánh giá kết quả chính xác nhất, ảnh hưởng đến việc phân phối lợi nhuận đến từng chi nhánh, buộc các chi nhánh phải thực hiện tốt.
- Nâng cấp, mở rộng các chi nhánh, phòng giao dịch có cơ sở vật chất bị xuống cấp và chưa đồng bộ tiêu chuẩn vận hành, nghiêm chỉnh chấp hành định vị thương hiệu của TPBank
- Chuyển những chi nhánh, PGD đến những vị trí thuận lợi, thuận tiện cho việc giao dịch, quảng bá thương hiệu của ngân hàng, đồng thời dễ dàng quản lý rủi ro trong khâu vận hành liên quan tới việc chuyển tiền quỹ từ trụ sở chính tới các kênh.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ, đào tạo kỹ năng chuyên môn cho từng cán bộ nhân viên TPBank không chỉ trong việc tư vấn, tuyên truyền sản phẩm dịch vụ tới khách hàng dưới hình thức bán chéo mà còn tư vấn và đào tạo, hướng dẫn khahcs hàng về chính sách, quy trình bảo mật của ngân hàng tự động nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng cho khách hàng khi sử dụng ngân hàng số.
- Nghiên cứu mở rộng thêm đại lý ở nước ngoài để thuận tiện cho việc chuyển tiền kiều hối của khách hàng từ nước ngoài chuyển về đảm bảo được nhanh chóng, chi phí rẻ hơn. Thực hiện kế hoạch đa phương hóa trong hợp tác kinh tế và mở rộng thị trường.
Đối với các kênh hiện đại: ngân hàng điện thoại, ngân hàng điện tử, ngân hàng số:
- Cần sửa đổi, nâng cấp lại hệ thống đường truyền để đảm bảo gửi tin nhắn đến cho khách hàng nhanh nhất và chính xác nhất.
- Đặt mục tiêu 100% các cán bộ nhân viên trong toàn bộ hệ thống đăng ký và sử dụng để mỗi người đều hiểu biết và có thể giới thiệu tư vấn khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ này.
Thực hiện phương pháp tiếp cận khách hàng chủ động: chủ động giới thiệu và tư vấn cho khách hàng mở tài khoản mới đăng ký sử dụng dịch vụ, chủ động gửi thư mời những khách hàng đã mở tài khoản nhưng chưa đăng ký dịch vụ này.
Không ngừng tối ưu vận hàng tại các ngân hàng số bằng các giảm thiểu rủi ro và có phương án hỗ trợ kịp thời với khách hàng trong quá trình giao dịch để giao dịch của khách hàng không bị gián đoạn và rủi ro.
3.2.5. Giải pháp về xúc tiến truyền thông – Promotion Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh HĐ Marketing tại TPBank
Để giữ vững vai trò chủ đạo trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam xét trên hai khía cạnh trọng yếu (thị trường, định hướng), duy trì thị phần lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động ngân hàng then chốt: kinh doanh vốn, thanh toán, bán lẻ. Và là ngân hàng tiên phong các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại. TPBank cần chọn chiến lược định hướng xây dựng thương hiệu có hiệu quả bằng cách:
- Tiến hành khảo sát khách hàng và khảo sát nội bộ để định vị thương hiệu TPBank hiện tại trên thị trường là nội dung cần thiết trước khi tiến hành bất kỳ một hành động nào liên quan đến chiến lược phát triển thương hiệu.
- So sánh nhóm khách hàng của ngân hàng với thị trường của ngân hàng và khả năng cạnh tranh của ngân hàng để lựa chọn và phát triển thương hiệu một cách thích hợp nhất với mong đợi của khách hàng, đáp ứng được những kỳ vọng của khách hàng thì mới có cơ hội tồn tại.
Ngoài ra, các TPBank cần tiến hành định giá thương hiệu. Đây là công việc vô cùng quan trọng để khẳng định thêm giá trị cốt lõi của thương hiệu. TPBank cũng cần có các giải pháp để bảo vệ thương hiệu của mình bằng cách đưa ra các biện pháp chống giả mạo để bảo vệ lợi ích của khách hàng đặc biệt đối với sản phẩm, dịch vụ có hàm lượng công nghệ cao và tăng cường chuyển tải thông tin tới đông đảo quần chúng nhằm giúp khách hàng có được thông tin cập nhật, hiểu biết cơ bản về sản phẩm dịch vụ và cách thức sử dụng và lợi ích của từng sản phẩm.
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông – quảng cáo nhằm khai thác tối đa khách hàng tiềm năng cho sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung cấp. TPBank cũng cần chú trong hơn việc xây dựng nội dung, thông điệp ý nghĩa gắn liền với sản phẩm dịch vụ để truyền thông trên mạng xã hội và các nền tảng số. Tuy nhiên, để giành lấy thị phần cần tăng cường hoạt động truyền thông quảng bá nhưng quảng cáo tốn rất nhiều chi phí nên ngân hàng cần thận trọng trong việc lựa chọn phương thức quảng cáo như thế nào mà vẫn mang lại hiệu quả.
Tận dụng tối đa và triệt để vị trí đắc địa của các điểm giao dịch ngân hàng số, các chi nhánh, phòng giao dịch để lắp đặt biển quảng cáo ngoài trời để trực tiếp tiếp cận với đối tượng khách hàng mục tiêu.
Xây dựng sản phẩm dịch vụ TPBank mang hình ảnh riêng biệt so với các ngân hàng khác. Do đó phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm cùng phòng marketing và các phòng ban khác phải phối hợp và hỗ trợ nhau để thiết kế biểu tượng, slogan riêng biệt cho các sản phẩm của ngân hàng mình. Có như vậy, sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng mới chiếm được thị phần và mang dấu ấn riêng.
Triển khai các chương trình khuyến mãi có trọng tâm, tiếp tục tổ chức sự kiện mang đến nhiều sự quan tâm từ khách hàng nhằm thu hút thêm các nhóm khách hàng tiềm năng.
Nghiên cứu, phát triển thêm nhiều mẫu quà tặng thương hiệu, hạn chế việc lặp đi lặp lại, đa dạng hóa chủng loại quà tặng để phù hợp với từng đối tượng khách hàng và từng chương trình khuyến mãi để tăng sự thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ và không gây nhàm chán cho khách hàng mỗi khi nhận quà
Sau mỗi chiến dịch truyền thông, quảng cáo, cần thiết triển khai xây dựng báo cáo thực tế hiệu quả công việc để có thể đưa ra được những bài học kinh nghiệm cho các chương trình, chiến dịch trong tương lai.
3.2.6. Giải pháp về con người – People
Nhận thức được vai trò của con người trong hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng hiện , do vậy, trong giai đoạn tới, việc nâng cao nhân lực chất lượng cao là động lực để bứt phá, nâng cao vị thế cạnh tranh và đẩy mạnh hình ảnh thương hiệu ngân hàng. Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh HĐ Marketing tại TPBank
Trong đó, TPBank cần chú trọng nâng cao chất lượng tuyển dụng nhằm thu hút nhân tài, và có cơ chế tuyển dụng rõ ràng, mình bạch, ưu tiên đối với người lao động tốt nghiệp các trường đại học uy tín, có kiến thức về tài chính, trình độ ngoại ngữ và tin học tốt, có phẩm chất đạo đức tốt. Tăng cường quản lý cán bộ hạn chế tiêu cực. Xử lý nghiêm những cán bộ sai phạm, nâng cao kỷ cương, tính kỷ luật của các cán bộ và nhân viên trong ngân hàng. Do vậy, việc nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự là một giải pháp vô cùng quan trọng trong mọi giai đoạn phát triển của TPBank, đặc biệt là giai đoạn tương lai khi tính cạnh tranh trên thị trường càng ngày càng cao hơn và yêu cầu của thị trường ngày càng trở nên khắt khe hơn.
Công tác tuyển dụng: Tăng cường khắt khe hơn trong công tác tinh tuyển nhân tài với tiêu chí: đúng người đúng việc, đúng trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Ngoài việc củng cố và phát triển quy trình tuyển dụng nhân tài, TPBank liên kết với các trường đại học tổ chức các buổi chia sẻ, tài trợ học bổng thu hút nhân tài và có những chế độ phù hợp với công tác tuyển dụng nhân tài của trường. Ngoài ra, đối với lực lượng tuyến trước còn có sự thiếu hụt nguồn lực, TPBank nên có giải pháp tuyển dụng nhân sự phù hợp với các tiêu chí tuyển dụng cùng mức lương hợp lý để có sự gắn bó lâu dài và đáp ứng tốt yêu cầu công việc.
Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: TPBank tập trung chú trọng phát triển đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và đào tạo ngoại ngữ, vi tính (tối thiểu trình độ tiếng anh và tin học văn phòng cơ bản) nhằm tạo ra đội ngũ nhân viên đáp ứng được nhu cầu công việc ngày càng tốt hơn. Bên cạnh kỹ năng về chuyên môn, TPBank cần có giải pháp phù hợp cho việc đào tạo nguồn nhân lực về các khóa học kỹ năng mềm, nâng cao phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, khả năng xử lý tình huống phát sinh linh hoạt, đồng bộ tại các chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng.
Trước yêu cầu và sự phát triển của công nghệ, TPBank cần chú trọng tới việc tổ chức định kỳ các chương trình đào tạo về khả năng thực hiện công việc với kỹ thuật công nghệ hiện đại, khả năng ứng xử khi tiếp xúc với khách hàng.
Sau mỗi chương trình đào tạo, cần áp dụng khắt khe, nghiêm túc hơn trong báo cáo tổng kết sau khoá học, đồng thời báo cáo áp dụng thực tế vào công việc cửa từng cán bộ nhân viên tham gia đào tạo không chỉ nhằm mục tiêu đánh giá được hiệu quả của chương trình mà còn có những điều chỉnh cho phù hợp trong thời gian tới.
- Xây dựng môi trường làm việc văn minh, chuyên nghiệp; chính sách đãi ngộ hấp dẫn
- Hoàn thiện sơ đồ thăng tiến, xây dựng cơ chế lương thưởng gắn liền với sự ghi nhận xứng đáng, kịp thời, đánh giá hiệu suất công việc minh bạch thông qua hệ thống quản lý KPIs.
3.2.7. Giải pháp về quy trình dịch vụ – Process Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh HĐ Marketing tại TPBank
Quy trình đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng. Sản phẩm của dịch vụ ngân hàng sẽ được đánh giá cao nếu được thực hiện một cách bài bản, hạn chế các vấn đề phát sinh, nếu có lỗi sẽ được xử lý nhanh chóng. Kiểm soát chặt chẽ thông tin của khách hàng tránh những rủi ro trong quá trình giao dịch gây rắc rối cho khách hàng và ngân hàng, giữ được lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung cấp.
Quy trình cung ứng dịch vụ cho khách hàng cá nhân là hết sức quan trọng đặc biệt trong kênh phân phối có sự tiếp xúc trực tiếp giữa nhân viên ngân hàng và khách hàng tại các chi nhánh, phòng giao dịch. Vì vậy quy trình này cần được xây dựng chặt chẽ, thống nhất và quản lý trong quá trình thực hiện, việc quản lý này được thực hiện bởi phòng quan hệ khách hàng tại các chi nhánh.
Rà soát lại toàn bộ quy trình còn bất cập, thủ tục hành chính còn rườm rà để có sự điều chỉnh cho phù hợp với thực tế. Ngoài ra, TPBank cần đẩy mạnh mã hoá quy trình bằng công nghệ, hiện đại hoá quy trình nghiệp vụ, xây dựng quy trình nghiệp vụ tiêu chuẩn quốc tế, đưa việc quản lý chất lượng và rà soát chất lượng công việc ở mức thường xuyên.
Bổ sung nhân sự trực đường dây nóng để khách hàng liên hệ 24/7 không gặp gián đoạn hoặc khó khăn khi liên hệ. Ngoài ra, quy trình xác nhận bằng giọng nói cần được tối ưu triển khai đồng bộ trên tất cả các máy trực đường dây nóng để giảm thiểu thời gian xử lý những tình huống khẩn cấp.
Đối với các kênh ATM hay các ngân hàng số tự động: liên tục kiểm tra và bảo trì để đảm bảo các kênh bảo mật tốt và luôn trong trạng thái sẵn sàng phục vụ khách hàng.
Tăng cường khảo sát chất lượng dịch vụ trực tiếp tại quầy giao dịch hoặc khách hàng trải nghiệm dịch vụ ngân hàng và khảo sát gián tiếp thông qua tin nhắn, điện thoại, email nhằm không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ.
Tăng cường giao lưu kết nối, trao đổi công việc giữa các bộ phận có liên quan và các chi nhánh, PGD để kịp thời hỗ trợ các công việc chuyên môn khi cần thiết hoặc trong các trường hợp khẩn cấp
3.2.8. Giải pháp về bằng chứng hữu hình – Physical Evidence
TPBank cần giữ vững và phát huy việc đầu tư vào cơ sở vật chất đi kèm với dịch vụ làm tăng thêm chất lượng sản phẩm dịch vụ trong nhận thức của khách hàng có thể là các cơ sở hạ tầng như trụ sở, văn phòng giao dịch, trung tâm dịch vụ khách hàng, điểm phục vụ trang trí đẹp mắt, ấn tượng, nổi bật với phong cách chuyên nghiệp. Hoặc chứng minh sự uy tín, chất lượng dịch vụ của ngân hàng thông qua: quy chế hoạt động, quy trình nghiệp vụ,… các chứng nhận ở khu vực và quốc tế như ISO-9000 trong lĩnh vực ngân hàng.
Ngoài ra, đối với các PGD nhỏ, chưa đạt chuẩn TPBank cần mở rộng quy mô về diện tích, nhân sự để có thể phục vụ được nhiều khách hàng trong những khung giờ cao điểm
TPBank cũng cần quan tâm hơn nữa công tác cải tạo và nâng cấp hệ thống thông tin, tránh trường hợp bị mất kết nối đường truyền hoặc mất đồng bộ giữa các máy chủ gây ra lỗi trên hệ thống trong thời gian qua; tập trung xây dựng đồng bộ hoá thương hiệu thông qua rà soát và kiểm tra định kỳ các chi nhánh, PGD ngân hàng để có kế hoạch thay thế kịp thời; bổ sung nhân sự và điều phối nhân sự hỗ trợ trong thời điểm quá tải dịch vụ.
3.3. Một số kiến nghị với cơ quan nhà nước Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh HĐ Marketing tại TPBank
Đối với chính sách của cơ quan quản lý Nhà nước:
Xem xét tăng tính độc lập, tự chủ của các Ngân hàng TMCP với mục tiêu có thể ổn định giá cả. Bên cạnh đó, cơ quan cần phải nghiêm chỉnh nâng cao tính minh bạc và giải trình. Tăng cường hợp tác quốc tế, hợp tác đầu tư nước ngoài để tạo nhiều cơ hội mở và mở rộng thị phần, nâng cao lợi thế cạnh tranh. Bên cạnh đó, cơ quan quản lý nhà nước nên tháo bỏ bớt thủ tục pháp lý rườm rà, không cần thiết để giảm thiểu tối đa sự phức tạp trong quá trình đề xuất, giải quyết. Đồng thời tăng cường luân chuyển công tác đối với các vị trí cấp cao để giảm thiểu tiêu cực và tăng tính khách quan trong vận hành.
Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
Tiếp tục xem xét chỉ đạo các mức lãi suất, tiền gửi, tiền vay hợp lý trong từng giai đoạn biến đổi của thị trường. Kịp thời có phương án điều chỉnh và bổ sung chỉ thị, các thông tư, nghị quyết chưa phù hợp về lãi suất, tỉ giá, … để hạn chế tối đa ảnh hưởng tới hoạt động của các ngân hàng TMCP.
Thường xuyên thanh tra, kiểm soát, giám sát các hoạt động của ngân hàng trong việc thực hiện các yêu cầu của nhà nước. Xử lý nghiêm trọng các sai phạm gây tổn hại đến thị trường tài chính.
Kịp thời hỗ trợ các ngân hàng khi xảy ra rủi ro, đồng thời tạo điều kiện và khuyến khích đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Điều này có vai trò quan trọng trong việc gia tăng lợi thế cạnh tranh của toàn ngành, đồng thời mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn dịch vụ hơn trong tương lai.
Củng cố hệ thống thông tin cung cấp và cung cấp thông tin đầy đủ, minh bạch và chính xác thông tin khách hàng cho hệ thống Ngân hàng thương mại nói chung; nâng cấp và tăng cường hệ thống vận hành của Trung tâm quản trị, phòng ngừa rủi ro.
Tóm tắt chương 3
Trong nền kinh tế thị trường và sự phát triển của khoa học công nghệ, sự cạnh tranh là yếu tố tất yếu để phát triển và không ngừng nâng cao, cải thiện quy trình dịch vụ, đa dạng danh mục sản phẩm và tối ưu quy trình phục vụ. Sự cạnh tranh vừa đem đến cơ hội vừa là thách thức cho NHTM nói chung và TPBank nói riêng. TPBank cần có những giải pháp kịp thời dựa trên sự phân tích đúng đắn, đánh giá hiệu quả dự án, chiến dịch dựa đặt trong mối quan hệ giữa thị trường tương lai nhiều thách thức và biến động.
Vấn đề quan trọng nhất chính là TPBank cần có những nhận thức đúng đắn về thế mạnh nội lực của mình để có những biện pháp thích ứng kịp thời thông qua việc cập nhật và áp dụng khoa học công nghệ vào trong hoạt động của ngân hàng, đi theo đúng định vị trở thành “Ngân hàng số số 1 Việt Nam” Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh HĐ Marketing tại TPBank
Nội dung chương 3 đã đề cập tới những giải pháp phần nào hoàn thiện tốt hơn hoạt động marketing của TPBank hiện nay, bao gồm toàn bộ các giải pháp về sản phẩm dịch vụ, giải pháp về giá cả, giải pháp về phân phối, giải pháp về xúc tiến-truyền thông, giải pháp về con người, giải pháp về quy trình dịch vụ, giải pháp về bằng chứng hữu hình nhằm tập trung giải quyết những vấn đề còn tồn đọng và tiến xa hơn là phục vụ mục tiêu phát triển kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời giúp các cấp lãnh đạo TPBank có cái nhìn khái quát về các chiến lược trong hoạt động marketing để từ đó có những giải pháp điều chỉnh phù hợp, tận dụng được thế mạnh nội tại và vị thế cạnh tranh.
KẾT LUẬN
Đề tài “Hoạt động marketing của Ngân hàng TMCP Tiên Phong” đã từng bước tìm hiểu về lý thuyết marketing dịch vụ, lý thuyết marketing dịch vụ ngân hàng, nghiên cứu và phân tích hoạt động marketing dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong, đánh giá những ưu điểm và hạn chế, từ đó đưa ra đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động marketing tại TPBank.
Để rút ngắn khoảng cách cạnh tranh và phát triển so với nhiều ngân hàng thương mại có danh tiếng và bề dày trên thị trường, TPBank đã sớm định vị một mục tiêu khác biệt: Tập trung đầu tư, phát triển công nghệ để khẳng định vị thế ngân hàng số hàng đầu Việt Nam. Ngoài ra, khi thói quen người tiêu dùng ngày càng thay đổi bởi ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cùng với tác động của thông tư về eKYC của Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng cũng đang gấp rút đẩy nhanh chương trình chuyển đổi số để mang lại cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất, dịch vụ sản phẩm chất lượng nhất cũng như tối ưu hiệu quả kinh doanh. Khi các ngân hàng lớn trong ngành bắt đầu kích hoạt công cuộc chuyển đổi số, TPBank cũng nhanh chóng bắt nhịp và gần đây đã trở thành ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam hoàn thiện toàn bộ quy trình eKYC (định danh khách hàng điện tử) tới bước xác thực định danh cao nhất thông qua video call, đảm bảo hiệu quả như khi gặp mặt trực tiếp.
Trong những năm gần đây, các hoạt động marketing của TPBank càng ngày càng được chú trọng với định hướng xuyên suốt lấy khách hàng làm trọng tâm, TPBank tiếp tục tập trung đầu tư và phát triển mạnh các nền tảng công nghệ, quan tâm sát sao đến chất lượng dịch vụ nhằm mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. TPBank sở hữu hệ thống phòng giao dịch hiện đại, tiện nghi cùng đội ngũ nhân viên thân thiện, nhiệt tình và tận tâm với khách hàng.
Những thành tựu mà TPBank đạt được đến từ sự quyết liệt, kiên định trong việc định vị chiến lược khác biệt, trong đó hoạt động marketing của TPBank chính là điểm sáng trong bản đồ thành công của doanh nghiệp. Quá trình triển khai các chiến dịch marketing thường gấp rút và diễn ra trong thời gian ngắn nhưng luôn được điều chỉnh phù hợp với phản ứng của thị trường và khách hàng, cùng cách tiếp cận hiệu quả và khéo léo đã giúp TPBank đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Các hoạt động marketing này góp phần quan trọng trong việc phát triển và định vị, xây dựng hình ảnh thương hiệu và vị thế của TPBank trên thị trường tài chính, đồng thời mang lại những lợi ích thực tế, nâng cao uy tín – sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng, đáp ứng và làm hài lòng khách hàng, tối ưu hoá hoạt động kinh doanh, giảm chi phí và rút ngắn thời gian.
Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, tác giả muốn nhấn mạnh tầm quan trọng và lợi ích của hoạt động marketing trong sự phát triển của ngân hàng. Tác giả tin rằng, những giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing, bao gồm các giải pháp về sản phẩm dịch vụ, giải pháp về giá cả, giải pháp về phân phối, giải pháp về xúc tiến- truyền thông, giải pháp về con người, giải pháp về quy trình dịch vụ, giải pháp về bằng chứng hữu hình mà tác giả đề cập đến sẽ mang tính thực tiễn cao, thiết thực và khả thi cho Ngân hàng TMCP Tiên Phong. Ngân hàng có thể xem đây là một hướng đi cho hoạt động marketing của mình trong giai đoạn tới để khắc phục những hạn chế và phát huy tối đa nguồn lực sẵn có để có được kết quả kinh doanh đạt ngưỡng trên kỳ vọng.
Các nghiên cứu, giải pháp đưa ra chỉ dừng ở góc độ chung, chưa đi sâu mang tính kỹ thuật. Tuy có sự cố gắng và nỗ lực trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, song khó tranh khỏi những thiếu sót và yếu tố chủ quan của tác giả. Rất mong được sự góp ý của Quý thầy cô, Quý đồng nghiệp và các Cơ quan, Tổ chức có quan tâm tới đề tài này.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn sự tận tình của Cô hướng dẫn khoa học, sự quan tâm của khoa Tài chính ngân hàng, Đại học Ngoại Thương, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn này. Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh HĐ Marketing tại TPBank
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ: