Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech

Chia sẻ chuyên mục Đề tài Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech hay nhất năm 2023 cho các bạn học viên ngành đang làm Luận văn tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài khóa luận tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm Luận văn thì với đề tài Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing-mix để thâm nhập thị trường Việt Nam của Công ty IriTech giai đoạn 2016 – 2020 dưới đây chắc hẳn sẽ cho các bạn cái nhìn tổng quát hơn về đề tài này.

2.3.1 Phân tích nghiên cứu thị trường sinh trắc học mống mắt Việt Nam

Bộ phận phần mềm tại Việt Nam thực hiện việc phát triển các phần mềm và chương trình ứng dụng là: phần mềm chấm công IriTracker, phần mềm bảo vệ dữ liệu và an toàn thiết bị cá nhân ForYourIrisOnly, dịch vụ nhận dạng mống mắt IriSecureID và các phần mềm máy chủ IriCore, IriMaster.

Các sản phẩm phần mềm này đã được phát hành ra thị trường Việt Nam và quốc tế. Hiện tại đã có nhiều khách hàng sử dụng như: công ty Bá Hải, Scardi, Bioauxilio, Aware…Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech

Bộ phận marketing thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, giới thiệu và quảng bá các sản phẩm của IriTech tới thị trường Việt Nam. Từ tháng 1 năm 2021 đến nay, IriTech đã giới thiệu sản phẩm của công ty tới nhiều khách hàng tiềm năng, với 100% khách hàng là doanh nghiệp, công ty tại Việt Nam. Hoạt động giới thiệu và bán sản phẩm của công ty IriTech tại thị trường Việt Nam bao gồm nội dung sau:

  • Bộ phận marketing tìm kiếm thông tin về các khách hàng tiềm năng từ các triển lãm về thiết bị an toàn và an ninh, triển lãm về phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp.
  • Tiến hành giới thiệu sản phẩm qua việc tiếp xúc khách hàng thông qua điện thoại, thư điện tử.
  • Sắp xếp cuộc gặp trực tiếp để giới thiệu và chạy thử sản phẩm
  • Khách hàng dùng thử sản phẩm trong một thời gian một tháng

Số lượng khách hàng quan tâm đến sản phẩm sinh trắc học mống mắt của IriTech tăng lên qua các năm và số lượng khách hàng chạy thử sản phẩm tăng nhanh, điều này chứng tỏ sự quan tâm tới sản phẩm sinh trắc học mống mắt tăng lên.

Ngoài ra, kết quả nghiên cứu thị trường năm 2022 của bộ phận marketing tại Việt Nam cho thấy thị trường sinh trắc học mống mắt tại Việt Nam có những đặc điểm như sau:

  • Các sản phẩm sinh trắc học mống mắt chủ yếu là các hệ thống kiểm soát an ninh và quản lý ra vào, chấm công. Việc sử dụng các sản phẩm sinh trắc học mống mắt còn ít.
  • Các sản phẩm sinh trắc học mống mắt đều là sản phẩm nhập từ nước ngoài. Hiện tại chỉ có hai công ty phân phối và bán sản phẩm sử dụng công nghệ sinh trắc học tại Việt Nam thông qua đại lý. Đó là: L1 ID Solution/ Identix thông qua đại lý phân phối là công ty TNHH Tiền Phong TF, công ty Neuro Technology qua IT WORKS Việt Nam.
  • Sản phẩm sinh trắc học mống mắt chịu sự cạnh tranh lớn từ các sản phẩm bằng thẻ từ, sinh trắc học vân tay. Đây là các công nghệ đã được áp dụng từ lâu và đang được sử dụng rộng rãi.
  • Sản phẩm công nghệ sinh trắc học mống mắt có khả năng đáp ứng cho nhu cầu của những khách hàng mà sản phẩm bằng thẻ, vân tay không thể đáp ứng. Kết quả khảo sát thị trường của bộ phận marketing năm 2022 cho thấy rằng sản phẩm chấm công bằng mống mắt có nhiều ưu điểm và có thể đáp ứng nhu cầu từ ngành chế biến thủy sản. Trong ngành này, việc sử dụng các sản phẩm bằng thẻ, vân tay gặp nhiều khó khăn và không thể sử dụng trong điều kiện người lao động thường xuyên tiếp xúc môi trường nước. Hiện nay, tại Việt Nam có khoảng 1300 cơ sở chế biến thủy sản có đăng ký sản xuất kinh doanh. Trong đó có gần 600 cơ sở chế biến quy mô công nghiệp (Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và Nghề muối, 2015). Do đó, đây là một trong những ngành mang lại nhu cầu tiềm năng cho sản phẩm chấm công bằng sinh trắc học mống mắt.
  • Sản phẩm công nghệ sinh trắc học mống mắt là công nghệ mới lạ so với thị trường, sự hiểu biết của người dùng về sản phẩm còn ít. Đa số người tiêu dùng chưa biết rõ về lợi thế của sản phẩm sinh học mống mắt so với các công nghệ truyển thống như thẻ từ, vân tay. Đồng thời, các sản phẩm sinh trắc học mống mắt trên thị trường có giá cao hơn các sản phẩm truyền thống.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ:

===>>>  Viết Thuê Luận Văn Thạc Sĩ Ngành Marketing

2.3.2 Phân tích dự báo thị trường sinh trắc học mống mắt Việt Nam Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech

Dự báo thị trường sinh trắc học mống mắt trong giai đoạn 2016 – 2020 sẽ có sự phát triển mạnh trong việc ứng dụng công nghệ sinh trắc học mống mắt vào thực tế. Thị trường sinh trắc học mống mắt tại Việt Nam sẽ có những đặc điểm như sau:

  • Các sản phẩm sinh trắc học mống mắt nước ngoài chiếm thị phần tuyệt đối, do đây là công nghệ mới hiện tại chưa có công ty Việt Nam nào có sở hữu và phát triển công nghệ này.
  • Sản phẩm sinh trắc học mống mắt vẫn chịu sự cạnh tranh lớn từ các sản phẩm bằng thẻ từ, sinh trắc học vân tay.
  • Sản phẩm công nghệ sinh trắc học mống mắt có khả năng đáp ứng cho nhu cầu của những khách hàng mà sản phẩm bằng thẻ, vân tay không thể đáp ứng. Trong giai đoạn 2016 – 2020, khi Việt Nam ký kết nhiều hiệp định liên kết thương mại quốc tế sẽ mở ra cơ hội lớn cho các dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam. Và sự phát triển mạnh của các ngành cần ứng dụng công nghệ mới trong việc nhận dạng để tăng cường an ninh, độ chính xác và thuận lợi như: ngân hàng, an ninh, thủy sản sẽ tạo nhiều cơ hội cho việc ứng dụng công nghệ sinh trắc học trong thực tế.

Đồng thời qua những dự báo của bộ phận marketing của công ty IriTech cho thấy trong giai đoạn 2016 – 2020 sẽ có nhiều cơ hội để IriTech tìm kiếm nhiều khách hàng và đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm của công ty.

2.3.3 Phân tích phương thức thâm nhập của công ty IriTech

Sau thời gian nghiên cứu, phát triển công nghệ sinh trắc học mống mắt và đạt được những thành công về công nghệ chính xác, thiết bị an toàn, dễ sử dụng, giá thành rẻ. Công ty IriTech đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm trên thị trường thế giới và đã đạt được nhiều kết quả khả quan tại các nước như: Mỹ, Ấn Độ. Để mở rộng thị trường, công ty IriTech thực hiện chiến lược kinh doanh quốc tế là chiến lược quốc tế. Chiến lược quốc tế được thực hiện bằng cách xuất khẩu các sản phẩm của doanh nghiệp ra thị trường nước ngoài nhằm khai thác hiệu quả các năng lực cốt lõi của mình tại các thị trường nước ngoài mà ở đó các đối thủ cạnh tranh không có hoặc có nhưng năng lực yếu. Chiến lược quốc tế thường được sử dụng trong bước đầu thâm nhập vào thị trường quốc tế. Các doanh nghiệp tập trung vào chức năng nghiên cứu, phát triển và sản xuất sản phẩm trong nước, sau đó gây dựng hệ thống phân phối, tiếp thị ở thị trường nước ngoài hoặc dựa vào hệ thống sẵn có ở quốc gia đó. Chiến lược quốc tế thường được áp dụng khi doanh nghiệp có năng lực lõi mà các đối thủ cạnh tranh ở thị trường đó không có hoặc khó phát triển nên các doanh nghiệp này không chịu sức ép phải nội địa hóa sản phẩm hay giảm giá sản phẩm.

Công ty IriTech lựa chọn thị trường Việt Nam là thị trường mục tiêu theo cách tiếp cận phi hệ thống. IriTech có văn phòng đại diện tại thị trường Việt Nam và trong những năm qua đã thực hiện việc nghiên cứu, phát triển công nghệ sản phẩm, phần mềm ứng dụng hệ thống sinh trắc học mống mắt vào các yêu cầu thực tế. IriTech đã xây dựng được nguồn nhân lực cơ bản để thực hiện việc nghiên cứu công nghệ. Giai đoạn tiếp theo của IriTech là thâm nhập thị trường Việt Nam để tiêu thụ sản phẩm của mình và tạo cơ sở mở rộng ra thị trường Đông Nam Á.

2.3.3.1 Mục tiêu thâm nhập thị trường Việt Nam Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech

Công ty IriTech thâm nhập thị trường Việt Nam từ năm 2010 với mục tiêu ban đầu là nhằm đẩy mạnh việc nghiên cứu, phát triển các sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh trắc học mống mắt. Mục tiêu nghiên cứu sản phẩm cụ thể được đặt ra là nghiên cứu thành công các sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh trắc học mống mắt. Bao gồm sản phẩm về: cung cấp dịch vụ máy chủ nhận dạng bằng công nghệ sinh trắc học mống mắt, phần mềm bảo mật thông tin và các phần mềm ứng dụng sinh trắc học mống mắt trong thực tế.

Mục tiêu thứ hai là nghiên cứu thị trường Việt Nam, thực hiện hoạt động marketing nhằm giới thiệu và bán sản phẩm của công ty IriTech tại thị trường Việt Nam từ năm 2021. IriTech tập trung vào khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam với mục tiêu giới thiệu sản phẩm IriTech tới được: 100 doanh nghiệp (2022), 200 doanh nghiệp (2015) và số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm: 5 doanh nghiệp (2022), 10 doanh nghiệp (2015), số lượng thiết bị tiêu thụ được từ 50 đến 100 thiết bị trong năm, và các sản phẩm phần mềm (xem bảng 2.7).

Trong giai đoạn từ năm 2010 tới năm 2015, ban lãnh đạo công ty IriTech vẫn đang tập trung chủ yếu vào việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh trắc học mống mắt nên mục tiêu về bán hàng, đưa sản phẩm ra thị trường vẫn còn giới hạn ở mức thấp. Từ những nghiên cứu về thị trường Việt Nam và năng lực của IriTech, ban lãnh đạo công ty định hướng lâu dài đưa IriTech thành công ty dẫn đầu thị trường về sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh trắc học mống mắt.

2.3.3.2 Lựa chọn phương thức thâm nhập

Việc lựa chọn thị trường Việt Nam giúp IriTech tận dụng được nguồn nhân lực có sẵn, giảm thiểu rủi ro và chi phí so với việc chọn một thị trường hoàn toàn mới. Việc lựa chọn này cũng phù hợp với sự hạn chế về nguồn nhân lực marketing, tài chính và việc chưa có kinh nghiệm nhiều ở các nước khác. Ngoài ra, qua phân tích về thị trường Việt Nam cho thấy thị trường Việt Nam là thị trường tiềm năng với tốc độ phát triển kinh tế nhanh, nguồn nhân lực trẻ, các dự án đòi hỏi an ninh, an toàn ngày càng tăng đã tạo nên nhu cầu lớn đối với thiết bị công nghệ sinh trắc học mống mắt.

Trong giai đoạn đầu khi thâm nhập thị trường Việt Nam từ cuối năm 2021, công ty IriTech thực hiện phương thức thâm nhập thị trường là xuất khẩu trực tiếp. Sản phẩm của công ty được sản xuất tại Mỹ và tiến hành xuất khẩu qua các thị trường khác để tiêu thụ nhằm mở rộng thị trường.

2.3.3.3 Chiến lược marketing-mix Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech

Hiện nay, IriTech đang thực hiện chiến lược marketing mix để thâm nhập thị trường Việt Nam với các nội dung sau.

2.3.3.3.1 Chiến lược sản phẩm

IriTech thực hiện chiến lược sản phẩm là mở rộng trực tiếp, các sản phẩm của công ty đáp ứng được nhu cầu của thị trường quốc tế mà không cần thay đổi thiết kế, bao bì, nhãn hiệu hoặc cấu thành sản phẩm. IriTech đưa các sản phẩm có sẵn của công ty vào tiêu thụ tại thị trường Việt Nam.

IriTech đảm bảo các sản phẩm của công ty được sản xuất với kỹ thuật hiện đại, chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế được các tổ chức quốc tế chứng nhận về độ an toàn, chính xác, hiệu quả. Các sản phẩm của IriTech được sản xuất với linh kiện đáp ứng tiêu chuẩn cao, có độ bền cao và được tối ưu từ khâu sản xuất để có thể đảm bảo chất lượng tốt nhưng giá thành rẻ. Các sản phẩm của công ty như thiết bị chụp ảnh mống mắt, các phần mềm nhận dạng, chấm công sử dụng công nghệ sinh trắc học mống mắt đạt tiêu chí nhỏ gọn, dễ sử dụng và có độ ứng dụng cao. Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech

Các sản phẩm của IriTech là những sản phẩm riêng lẻ, chưa được tích hợp vào các hệ thống lớn khác như hệ thống kiểm soát ra vào, an ninh, báo cháy. Các hệ thống tích hợp nhiều chức năng này có nhu cầu lớn tại Việt Nam do việc xây dựng cơ sở hạ tầng, các dự án chính phủ cần đảm bảo an ninh đang gia tăng.

2.3.3.3.2 Chiến lược giá

IriTech thực hiện chiến lược dẫn đầu thị trường sản phẩm công nghệ sinh trắc học mống mắt có giá rẻ nhất. Dựa trên công nghệ bản quyển của công ty và chi phí sản xuất thấp đã giúp công ty IriTech định giá sản phẩm với mức giá thấp nhất thị trường so với các sản phẩm sinh trắc học mống mắt cùng loại.

Các sản phẩm của Iritech tại Việt Nam đang áp dụng chính sách giá chung của IriTech cho thị trường thế giới, chưa có chính sách giá cụ thể riêng cho thị trường Việt Nam.

Việc định giá bán sản phẩm của IriTech dựa vào quy mô doanh nghiệp của khách hàng và việc sử dụng các sản phẩm có độ liên quan với nhau. Các khách hàng với đơn đặt hàng thiết bị càng lớn sẽ được tính giá theo từng mức giá tương ứng với số lượng cụ thể (xem bảng 2.4). Ví dụ: khi mua 105 sản phẩm IriShield Mono, khách hàng sẽ được tính giá đơn hàng là: 100 x 4.275.000 + 5 x 3.330.000.

Bảng 2.4 Bảng giá bán lẻ IriShield Mono

Các sản phẩm phần mềm có giấy phép sử dụng được định giá tăng theo số lượng người sử dụng của khách hàng, với số lượng người dùng phần mềm càng lớn sẽ có giấy phép sử dụng tương ứng với giá càng cao.

2.3.3.3.3 Chiến lược phân phối Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech

Hiện nay, việc bán hàng tại Việt Nam được thực hiện đặt hàng và thanh toán qua mạng internet. IriTech chưa có kênh phân phối riêng những sản phẩm của mình, chưa có nhà phân phối hay đại lý tại thị trường Việt Nam. Khách hàng thỏa thuận đơn hàng muốn mua với công ty IriTech, thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng, khi có được xác nhận thanh toán IriTech sẽ chuyển thiết bị cho khách hàng qua dịch vụ chuyển hàng hóa đảm bảo. Khách hàng sẽ được cung cấp tài khoản trên trang web của công ty IriTech để tải về các phần mềm hỗ trợ. Đối với các phần mềm có tính phí, khách hàng cần chọn mua quyền sử dụng, sau khi thanh toán, khách hàng sẽ nhận được giấy phép sử dụng phần mềm từ công ty. Do thực hiện việc chuyển thiết bị cho khách hàng qua dịch vụ chuyển hàng hóa đảm bảo nên khách hàng cần trả thêm cước phí cho dịch vụ chuyển hàng hóa này. Phí dịch vụ chuyển hàng hóa khá lớn so với những đơn hàng lẻ, ví dụ: phí chuyển đơn hàng một thiết bị IriShield về Việt Nam là 80 đô la Mỹ. Phí dịch vụ này đã làm cho chi phí khách hàng phải trả cho sản phẩm của IriTech tăng lên rất nhiều.

Do sản phẩm thiết bị của IriTech không có sẵn tại Việt Nam nên việc chuyển hàng qua dịch vụ bảo đảm tốn nhiều thời gian, khách hàng sẽ phải đợi khoảng ba ngày đến một tuần để nhận được thiết bị.

Điều này đòi hỏi IriTech phải nhanh chóng tìm được nhà phân phối và tận dụng hệ thống phân phối sẵn có của họ.

2.3.3.3.4 Chiến lược xúc tiến

Hoạt động xúc tiến sản phẩm của công ty IriTech tại thị trường Việt Nam bao gồm truyền thông bên ngoài thông qua trang web công ty, các bài giới thiệu công nghệ, sản phẩm đăng trên các kênh thông tin của công ty như blog, mạng xã hội.

Hoạt động thứ hai là marketing trực tiếp đến khách hàng bởi bộ phận marketing do sản phẩm của công ty có tính đặc thù về công nghệ, cần sự hỗ trợ trực tiếp để nắm bắt sản phẩm. Đây là phương cách quảng cáo mà công ty tập trung nhất. Đồng thời, bộ phận marketing tham dự giới thiệu sản phẩm của IriTech tại các triển lãm quốc tế về an ninh và an toàn tại Việt Nam Secutech, triển lãm về an toàn xây dựng Việt Nam VICB. Việc giới thiệu sản phẩm công ty gồm các hoạt động: tìm kiếm khách hàng tiềm năng, liên lạc giới thiệu sản phẩm và chạy thử sản phẩm ứng dụng sinh trắc học mống mắt để nâng cao sự nhận biết về thương hiệu IriTech và hiểu biết của khách hàng về công nghệ, sản phẩm của công ty IriTech.

Ngoài ra, công ty thực hiện chế độ khuyến mãi là miễn phí một số phần mềm ứng dụng khi khách hàng mua thiết bị của công ty. Ví dụ khi khách hàng mua số lượng trên 100 thiết bị chụp ảnh mống mắt sẽ được miễn phí sử dụng phần mềm bảo vệ dữ liệu cá nhân ForYourIrisOnly, và dịch vụ nhận dạng sinh trắc học mống mắt qua điện toán đám mây của IriTech.

Tuy nhiên, do nguồn nhân lực marketing còn thiếu nên việc nghiên cứu thị trường Việt Nam còn hạn chế. Các bài giới thiệu thông tin về công ty chưa có thêm tiếng Việt để giúp người tiêu dùng hiểu rõ hơn về sản phẩm công ty và tạo dựng thương hiệu tại thị trường Việt Nam.

2.3.4 Đánh giá chiến lược marketing-mix để thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty IriTech Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech

Tác giả đánh giá việc công ty IriTech lựa chọn chiến lược quốc tế khi thâm nhập thị trường thế giới là hợp lý. Với những ưu thế về công nghệ sinh trắc học mống mắt đã tạo nên năng lực lõi cho công ty IriTech và tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các công ty khác trên thị trường thế giới.

Nhìn chung chiến lược marketing-mix thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty IriTech còn nhiều hạn chế về kênh phân phối, xúc tiến thương mại. Do đó, cần xây dựng chiến lược marketing-mix cụ thể hơn nhằm nâng cao hiệu quả khi thâm nhập thị trường Việt Nam.

2.3.4.1 Kết quả hoạt động

Trong những năm đầu khi thâm nhập thị trường Việt Nam, IriTech tập trung vào việc nghiên cứu, phát triển phần mềm ứng dụng công nghệ sinh trắc học mống mắt với kết quả phát triển thành công các sản phẩm ứng dụng và đã phát hành ra thị trường như: phần mềm chấm công IriTracker, dịch vụ nhận dạng bằng mống mắt IriSecureID, phần mềm bảo mật thông tin ForYourIrisOnly…

Hoạt động nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng của IriTech cũng đạt được một số kết quả. IriTech đã giới thiệu được sản phẩm tới nhiều khách hàng tiềm năng và sản phẩm đã bước đầu được sử dụng tại Việt Nam. Khách hàng tiềm năng là những khách hàng được đánh giá có nhu cầu sử dụng sản phẩm từ bộ phận marketing của công ty. Những khách hàng này đã được giới thiệu, chạy thử sản phẩm và có khả năng sử dụng sản phẩm của IriTech trong thời gian tới. Tuy nhiên lượng khách hàng và số lượng thiết bị, phần mềm bán được chưa đạt mục tiêu đặt ra ban đầu.

Trong thời gian đầu hoạt động tại thị trường Việt Nam, công ty IriTech phải chịu nhiều chi phí cho việc nghiên cứu thị trường, chi phí cho việc tìm kiếm khách hàng và quảng bá thương hiệu. Điều này khiến cho lợi nhuận ban đầu không thu được nhiều so với chi phí bỏ ra. Ban lãnh đạo công ty cũng nhận ra vấn đề này trong quá trình bước đầu thâm nhập một thị trường mới nên chấp nhận việc lợi nhuận thấp và có thể lỗ trong những năm đầu.

2.3.4.2 Khảo sát chiến lược marketing-mix để thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty IriTech Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech

Nhằm đánh giá thực trạng chiến lược marketing-mix của công ty IriTech, tác giả đã tiến hành khảo sát ý kiến các khách hàng mà công ty IriTech đã tiếp xúc tại thị trường Việt Nam.

2.3.4.2.1 Khảo sát

Nghiên cứu được xây dựng dựa trên những yếu tố của chiến lược marketing-mix về sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản phẩm của khách hàng. Kết hợp từ những nghiên cứu về đánh giá của khách hàng trong những năm qua, tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ để xác định những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sử dụng sản phẩm của khách hàng về: chất lượng sản phẩm, giá cả, phân phối sản phẩm và xúc tiến sản phẩm. Bảng câu hỏi sơ bộ được dùng để phỏng vấn với các khách hàng đã dùng thử sản phẩm của công ty IriTech. Từ kết quả phỏng vấn đó, tác giả hiệu chỉnh bảng câu hỏi sơ bộ để tạo thành bảng câu hỏi chính thức. Tác giả cũng tiến hành phỏng vấn thử với khách hàng tiềm năng khác để tổng kết thành bảng câu hỏi chính thức dùng trong nghiên cứu.

Bản khảo sát được chia thành ba phần:

  • Phần 1: gồm 2 câu hỏi nhằm mục đích sàng lọc.
  • Phần 2: gồm 16 câu hỏi mức độ theo thang đo Likert nhằm khảo sát đánh giá của khách hàng về chiến lược marketing-mix công ty IriTech đang thực hiện. Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech
  • Phần 3: gồm các câu hỏi về quy mô tổ chức, ngành, công việc của người được khảo sát.

Trong đó, thang đo mức độ Likert (1: Hoàn toàn phản đối, 2: Phản đối, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Hoàn toàn đồng ý) được dùng cho phần 2. Bảng câu hỏi được trình bày cụ thể tại phụ lục.

Mẫu khảo sát được lấy mẫu phi xác suất, khảo sát được tiến hành với những khách hàng đã được liên lạc, giới thiệu và chạy thử sản phẩm của IriTech từ bộ phận marketing của công ty.

Kích thước mẫu: hạn ngạch, khảo sát với 150 khách hàng.

Bản khảo sát được gửi đến khách hàng trực tiếp và thông qua thư điện tử. Sau khi tiến nhận được kết quả, tổng số bản khảo sát được chọn là 126, có 24 bản khảo sát bị loại do các bản khảo sát có phần trả lời câu hỏi sàng lọc không phù hợp (khách hàng mới chỉ được giới thiệu về công ty IriTech mà chưa được chạy thử sản phẩm). Kết quả sẽ được tổng hợp và phân tích thống kê mô tả dùng chương trình SPSS và Excel.

2.3.4.2.2 Phân tích kết quả khảo sát

Kết quả khảo sát cho biết một số thông tin về ứng viên được khảo sát như trong hình 2.6, cho thấy khách hàng được khảo sát đang làm việc tại công ty có quy mô nhỏ chiếm tỷ lệ lớn nhất 39,68%, sau đó đến công ty từ 51 đến 200 người dùng (34,13%), công ty từ 201 đến 1000 người dùng (24,60%), còn lại là từ công ty có quy mô trên 1000 người dùng (1,59%).

Tỷ lệ ứng viên theo quy mô công ty

Hình 2.6 Tỷ lệ ứng viên theo quy mô công ty

Tỷ lệ ứng viên khảo sát theo ngành được thể hiện qua hình 2.7. Trong đó, tỷ lệ ứng viên làm việc trong ngành tài chính/ngân hàng chiếm cao nhất là 25,40%, sau đó đến các ngành khác như tài công nghệ và dịch vụ (23,02%), công nghệ thông tin (12,70%), xây dựng (11,11%), chế biến thủy sản (10,32%), năng lượng (7,94%), viễn thông (5,56%), và khác (3,97%). Khách hàng hoạt động trong các ngành áp dụng công nghệ cao, đòi hỏi an toàn, an ninh cao và các ngành có nhu cầu về sản phẩm của công ty giúp cho kết quả khảo sát phản ánh thực trạng chiến lược marketing-mix mà công ty IriTech đang áp dụng tại thị trường Việt Nam. Đồng thời đây là những khách hàng mà công ty đang tập trung tới nên khảo sát sẽ cho kết quả sát với thực tế. Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech

Tỷ lệ ứng viên theo chức danh trong tổ chức được thể hiện qua biểu đồ hình 2.8. Trong đó, ứng viên là trưởng phòng kỹ thuật chiếm tỷ lệ cao nhất là 41,27 %, ngoài ra các ứng viên được khảo sát còn là quản lý công nghệ thông tin (18,25%), nhân viên IT (15,87%), giám đốc (15,08%) và khác là 9,52%. Việc khảo sát những ứng viên liên quan đến kỹ thuật, am hiểu về công nghệ và có khả năng ra quyết định cho việc áp dụng một công nghệ mới vào tổ chức sẽ mang lại kết quả đánh giá chính xác về sản phẩm công nghệ sinh trắc học mống mắt hơn. Đồng thời cho biết mong muốn của khách hàng là những người có ảnh hưởng đến việc ra quyết định sử dụng sản phẩm của IriTech vào tổ chức hay không.

Tỷ lệ ứng viên theo chức danh

Hình 2.8 Tỷ lệ ứng viên theo chức danh

Sau khi tiến hành khảo sát, tác giả thu được những kết quả và tiến hành phân tích thống kê mô tả (xem phụ lục 4) cho thấy đánh giá của khách hàng như sau:

Về chất lượng sản phẩm

Kết quả khảo sát cho thấy cảm nhận về sản phẩm IriTech đạt trung bình là 3,80, trong đó người được khảo sát đồng ý với sản phẩm của công ty IriTech có độ chính xác cao (3,94) và dễ sử dụng (4,04). Bên cạnh đó đánh giá về việc đảm bảo chất lượng như cam kết và dịch vụ hỗ trợ đạt mức trên đánh giá trung lập.

Về giá sản phẩm

Sản phẩm của IriTech được đánh giá có giá cả cạnh tranh với các sản phẩm sinh trắc học mống mắt khác (4,24), nhưng lại kém cạnh tranh so với các sản phẩm sinh trắc học khác (2,16). Trong đó chi phí về việc chuyển sản phẩm qua dịch vụ chuyển phát đảm bảo bị phản đối nhất (1,69). Cho thấy vấn đề ảnh hưởng lớn về chi phí người dùng phải bỏ thêm để có thể sử dụng sản phẩm của IriTech.

Về phân phối

Khách hàng đánh giá sản phẩm của IriTech không được phân phối rộng rãi (1,79) và thời gian nhận sản phẩm lâu (2,29). Đây là những điểm cần khắc phục về mặt phân phối sản phẩm của IriTech.

Về xúc tiến thương mại

Chính sách khuyến mãi của IriTech chỉ được đánh giá ở mức trung lập (3,29), và ít chương trình giới thiệu, quảng bá sản phẩm (2,26). Đánh giá của khách hàng cho thấy chiến lược xúc tiến thương mại của IriTech không được tốt, và đây là vấn đề cần cải thiện nữa.

2.3.5 Phân tích SWOT Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech

Từ những phân tích về môi trường, doanh nghiệp tác giả đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và lập ma trận SWOT để tạo căn cứ xây dựng chiến lược marketing-mix để thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty IriTech.

2.3.5.1 Điểm mạnh

Công ty IriTech đã cố gắng nghiên cứu và phát triển để tạo ra những điểm mạnh sau:

  • Iritech phát triển công nghệ sinh trắc học mống mắt được chứng nhận tầm quốc tế và đã được kiểm nghiệm thực tế với: độ chính xác tốt nhất, thiết bị gọn nhẹ, dễ sử dụng, giá thành sản phẩm, phần cứng, camera rẻ, công nghệ sinh trắc học mống mắt tuân thủ theo những chuẩn chung của thế giới về sinh trắc học mống mắt như ANSI, ISO/IEC 19794-6, đảm bảo công nghệ của IriTech có thể được sử dụng rộng rãi trên thế giới
  • IriTech sở hữu các phát minh công nghệ được cấp bằng phát minh và chứng nhận quốc tế: công nghệ nhận dạng bằng sinh trắc học mống mắt hoạt động được trong môi trường ngoài trời dưới ánh nắng mặt trời, và công nghệ phát hiện ảnh mắt sống để phát hiện mắt giả từ hình ảnh giả mạo
  • Với các dự án thực tế, IriTech đã có kinh nghiệm trong việc thâm nhập thị trường quốc tế tại nhiều nước với quy mô dự án lớn: Mỹ, Ấn Độ… Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech
  • Hiện tại IriTech đang là đối tác của nhiều công ty trên thế giới như: Lockheed Martin, Texas Instrument, Aware, Accenture, CSC, NEC, FIDO Alliance. Đây là các công ty, tập đoàn uy tín tại Mỹ giúp khẳng định chất lượng công nghệ và uy tín của công ty IriTech. Việc kết hợp với các công ty khác giúp IriTech nâng cao cơ hội tích hợp công nghệ sinh trắc học mống mắt vào các hệ thống hiện có của các công ty đối tác.
  • Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, chất lượng, đa số là kỹ sư, thạc sỹ, tiến sĩ có kinh nghiệm từ việc nghiên cứu tại các viện nghiên cứu quốc tế.
  • Ngoài ra, công nghệ sinh trắc học mống mắt có nhiều ưu điểm khi so sánh với các công nghệ sinh trắc học khác như: vân tay, chữ ký viết tay, khuôn mặt, tiếng nói, ADN… về các tiêu chuẩn sau:

Tính rộng rãi: cho biết mọi người thông thường đều có đặc trưng này, tạo khả năng sử dụng hệ thống an ninh sinh trắc học cho một số lượng lớn người.

Tính phân biệt: đặc trưng sinh trắc học giữa hai người bất kỳ phải khác nhau, đảm bảo sự duy nhất của chủ thể.

Tính dễ thu thập: để khả thi trong sử dụng, đặc trưng sinh trắc học phải dễ dàng thu nhận mẫu khi đăng ký, kiểm tra xác thực.

Tính ổn định: đặc trưng phải có tính ổn định trong một thời gian tương đối dài.

Tính hiệu quả: việc xác thực sinh trắc phải chính xác, nhanh chóng và tài nguyên cần sử dụng chấp nhận được.

Tính chấp nhận được: quá trình thu thập mẫu sinh trắc phải được sự đồng ý của người người dùng.

Chống giả mạo: khả năng mẫu sinh trắc khó bị giả mạo

Bảng 2.5 So sánh các công nghệ nhận dạng sinh trắc học

Chú ý: các ký hiệu có ý nghĩa như sau: H (cao), M (trung bình) và L (thấp). Dựa vào bảng so sánh trên cho thấy sinh trắc học mống mắt có ưu điểm nhiều hơn so với các công nghệ sinh trắc học khác.

Ngoài ra, các bằng phát minh công nghệ của IriTech trong việc phát hiện mắt sống đã nâng cao khả năng chống giả mạo của công nghệ sinh trắc học mống mắt của IriTech so với các công nghệ khác. Đồng thời bằng phát minh về việc chụp ảnh mắt trong điều kiện ánh sáng nhiều đã tăng khả năng ứng dụng của công nghệ sinh trắc học mống mắt của công ty IriTech.

2.3.5.2 Điểm yếu Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech

Qua phân tích thực trạng công ty IriTech, tác giả nhận thấy có tồn tại một số điểm yếu như sau:

  • Công ty IriTech chưa có nhiều kinh nghiệm về thị trường tại Việt Nam do trong những năm đầu chỉ tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh trắc học mống mắt.
  • Nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế về nhân sự marketing, số lượng ít và kinh nghiệm chưa nhiều.
  • Hiện tại công ty IriTech mới chỉ thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam nên chưa có mối quan hệ kinh doanh, liên kết tại Việt Nam. Hệ thống phân phối, tiếp thị sản phẩm chưa được xây dựng. Khách hàng phải chịu chi phí vận chuyển cao so với giá thành sản phẩm.
  • Do công nghệ sinh trắc học mống mắt đòi hỏi đầu tư nghiên cứu nhiều và công ty chưa xây dựng được hệ thống nhà xưởng sản xuất thiết bị riêng cho công ty mà phải kết hợp với các công ty khác ở khâu sản xuất hàng loạt nên giá thành sản phẩm của công ty tuy rẻ hơn so với các sản phẩm sinh trắc học mống mắt của các công ty khác nhưng vẫn còn cao hơn bình quân giá sản phẩm sinh trắc học truyền thống như thẻ từ, vân tay.
  • Các sản phẩm sinh trắc học của công ty IriTech chưa được tích hợp vào các hệ thống khác như hệ thống chống cháy hay các hệ thống giám sát an ninh. Việc này đòi hỏi công ty cần sự liên kết với các công ty khác về lĩnh vực an ninh và an toàn.

2.3.5.3 Cơ hội

Thị trường Việt Nam có nhiều cơ hội cho sự phát triển của công ty IriTech:

  • Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế, nâng cao đời sống người dân đã tạo nên nhu cầu về an toàn và quản lý giám sát ngày càng tăng cao, đây chính là nhu cầu lớn cho thị trường thiết bị an toàn, an ninh và đặt biệt là thiết bị có sử dụng sinh trắc học tại Việt Nam.
  • Yêu cầu về tính an toàn và bảo mật của các thiết bị an ninh ngày càng cao đòi hỏi sự đổi mới và áp dụng công nghệ tiên tiến, trong đó công nghệ sinh trắc học mống mắt là một trong những công nghệ được đánh giá tốt nhất hiện nay.
  • Trong những năm gần đây, Việt Nam đẩy mạnh tự do thương mại, cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút vốn đầu tư vào nền kinh tế và cải tiến nhiều chính sách kinh tế sẽ tạo điều kiện kinh doanh công bằng và thuận lợi cho doanh nghiệp nước ngoài thâm nhập vào Việt Nam dễ dàng.

2.3.5.4 Thách thức Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech

Thị trường Việt Nam cũng tồn tại nhiều thách thức cho việc thâm nhập thị trường của công ty IriTech:

  • Các sản phẩm sinh trắc học hiện tại tạo nên rào cản thâm nhập đối với sản phẩm sinh trắc học mới dùng mống mắt. Các sản phẩm sinh trắc học đã xuất hiện tại Việt Nam từ nhiều năm và với sự phát triển ngày càng mạnh, trong đó các công nghệ về thẻ từ và dấu vân tay đã được sử dụng tại nhiều nơi.
  • Chính sách mở cửa của thị trường Việt Nam khiến cho nhiều doanh nghiệp nước ngoài cùng hoạt động trong ngành sinh trắc học thâm nhập vào thị trường nhiều hơn, tạo nên sự cạnh tranh gay gắt hơn.
  • Mặc dù chính phủ Việt Nam đã thay đổi nhiều chính sách để thu hút các công ty nước ngoài, nhưng về mặt chính sách, pháp luật, thủ tục để công ty nước ngoài có thể thâm nhập vào thị trường Việt Nam còn nhiều vấn đề phức tạp.

Ma trận SWOT

Dựa vào những phân tích về điểm yếu, điểm mạnh của công ty IriTech và cơ

hội, thách thức của thị trường. Tác giả tổng hợp thành ma trận SWOT để xác định chiến lược sử dụng như bảng 2.6.

Bảng 2.6 Ma trận SWOT

Cơ hội

  • Thị trường Việt Nam mở cửa khuyến khích doanh nghiệp nước ngoài (O1)
  • Nhu cầu thị trường thiết bị an toàn, an ninh cao, đặc biệt là công nghệ sinh trắc học mống mắt (O2)

Thách thức

  • Rào cản của các sản phẩm sinh trắc học hiện có: thẻ từ, vân tay (T1)
  • Thị trường mở cửa nên nhiều công ty nước ngoài cùng ngành thâm nhập, do đó cạnh tranh nhiều
  • Giá cao hơn các công nghệ thay thế (W3) Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech
  • Sản phẩm còn độc lập, chưa tích hợp vào các hệ thống khác nhiều (W4)
  • Chưa có hệ thống phân phối (W5) nhân sự marketing để tận dụng cơ hội thị trường (W2, O1, O3)
  • Phát triển sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường (W4, O1, O2)
  • Tạo điều kiện phát triển nhân sự, có chính sách chăm lo và giữ người lao động (W1, W2, T1, T3)

Từ phân tích SWOT, tác giả tiến hành đánh giá các chiến lược đề ra và các chiến lược sau được đánh giá tốt nhất và được đề nghị thực hiện:

  • Chiến lược dẫn đầu về giá thấp (S1, S2, O2)
  • Chiến lược thâm nhập qua xuất khẩu (W1, W2, W5, O1, O3)
  • Nâng cao chất lượng, uy tín, tạo hình ảnh thương hiệu tăng khả năng cạnh tranh (S1, S4, S5, T1, T2)

Tóm tắt chương 2

Trong chương hai, tác giả phân tích môi trường tổng quan tại Việt Nam, đồng thời phân tích thị trường thiết bị an toàn và an ninh sử dụng công nghệ sinh trắc học hiện tại để thấy được các cơ hội và thách thức khi thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty IriTech. Thị trường Việt Nam có nhiều cơ hội cho sự phát triển của công ty IriTech như: sự phát triển nhanh về kinh tế, dân số đông, trẻ, yêu cầu về an ninh gia tăng đã tạo ra nhu cầu ngày càng lớn cho thị trường thiết bị an ninh, an toàn, đặc biệt là công nghệ sinh trắc học. Bên cạnh đó, thị trường Việt Nam cũng có những thách thức như: rào cản thâm nhập và sự cạnh tranh từ những sản phẩm an ninh, an toàn bằng công nghệ sinh trắc học truyền thống cao; chính sách kinh tế, pháp luật còn nhiều vấn đề phức tạp cho công ty nước ngoài.

Tác giả cũng phân tích, đánh giá nguồn lực công ty IriTech để biết được những điểm mạnh, điểm yếu của công ty. Công ty IriTech có những điểm mạnh về công nghệ sinh trắc học mống mắt với độ chính xác cao, giá thành thiết bị rẻ so với sản phẩm trong ngành, có nhiều đối tác quốc tế uy tín. Tuy nhiên, công ty IriTech cũng có những điểm yếu về kinh nghiệm tại thị trường Việt Nam, nhân lực marketing còn thiếu, các sản phẩm còn riêng lẻ, chưa tích hợp vào các hệ thống lớn.

Từ các kết quả phân tích và thông qua việc sử dụng công cụ ma trận SWOT tác giả đề xuất chiến lược marketing-mix để thâm nhập thị trường Việt Nam cho công ty IriTech bao gồm: chiến lược dẫn đầu về giá thấp, nâng cao hình ảnh thương hiệu, chiến lược thâm nhập thông qua xuất khẩu. Việc hoạch định cụ thể chiến lược marketing-mix để thâm nhập thị trường sẽ được trình bày trong chương ba của đề tài này. Khóa luận: Thực trạng chiến lược marketing của Cty IriTech

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ:  

===>>> Khóa luận: Giải pháp NC chiến lược markrting tại Cty IriTech

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x