Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

Chia sẻ chuyên mục Đề tài Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank hay nhất năm 2023 cho các bạn học viên ngành đang làm Luận văn tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài khóa luận tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm Luận văn thì với đề tài Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch dưới đây chắc hẳn sẽ cho các bạn cái nhìn tổng quát hơn về đề tài này.

3.1. Định hướng về huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch đến năm 2025.

3.1.1. Định hướng về huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vỉệt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch năm 2020 đến năm 2025.

Huy động vốn là hoạt động quan trọng, là tiền đề cho mọi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, trong thời gian áp dụng các chính sách, chiến lược kinh doanh Chi nhánh đã đạt được và tiếp tục hướng đến những mục tiêu mới để mở rộng huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Sở giao dịch. Dựa vào khả năng của mình để phát triển toàn diện Chi nhánh, các yếu tố kinh tế, thị trường đã tác động một phần không nhỏ vào hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Chính vì lý do đó Agribank Chi nhánh Sở giao dịch đã đưa ra những định hướng cho thời gian tới như sau: Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

3.1.1.1. Về mặt lượng

Khách hàng mục tiêu trong giai đoạn 2019-2022 là đối với các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp SMES, các khách hàng cá nhân có lượng tiền ổn định và đảm bảo. Vừa ổn định vừa phát triển khách hàng truyền thống và tập trung vào đối tượng trung lưu với mục tiêu lấy số đông làm nhiều để vừa giảm chi phí chăm sóc, ít biến động nguồn tiền khi có sự thay đổi về lãi suất.

Huy động năm 2018 tăng trưởng hơn so với năm 2017 là 12% trở lên đồng thời tốc độ tăng trưởng được duy trì và phát triển cao hơn trong những năm tiếp theo.

Mở rộng quy mô tăng trưởng, chiếm lĩnh thị trường và tối đa hóa lợi nhuận. Chi nhánh Sở giao dịch sẽ tập trung khai thác và phát triển những khách hàng tiềm năng, khách hàng cốt lõi, đồng thời tập trung triển khai huy động vốn những cách thức, hướng đi mang tính khác bỉệt cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Chú trọng giữ vững khách hàng truyền thống, đẩy mạnh quan hệ với nhưng khách hàng tiềm năng để mở rộng huy động vốn với lãi suất thấp và phát triển khối lượng. Phân khúc đối tượng khách hàng phù hợp trên cơ sở tìm hiểu thị trường nguồn vốn trên địa bàn, ưu tiên trong chiến lược phát triển của Chi nhánh Sở giao dịch năm 2019 và tầm nhìn 2025 là hướng đến khách hàng nguồn tiền gửi nhiều, khách hàng tư nhân cá thể, kiều bào.

Triệt để khai thác mọi nguồn vốn nhàn rỗi trên địa bàn thông qua các tổ chức, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp có thu, từ các doanh nghiệp, dân cư,… để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn cho ngân hàng. Bên cạnh đó, cũng phải cân đối hài hòa giữa nguồn vốn huy động và việc sử dụng vốn, phát huy cao nhất hiệu quả sử dụng vốn, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của Chi nhánh.

Hướng đến đối tượng khách hàng là các Doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ, cá nhân có nguồn tiền gửi ổn định, vừa duy trì phát triển khách hàng truyền thống vừa tập trung vào đối tượng trung lưu với mục tiêu lấy số đông làm nhiều để vừa giảm chi phí chăm sóc, vừa ít biến động nguồn tiền khi có sự thay đổi về lãi suất huy động, giảm dần tỷ trọng nguồn tiền gửi từ các định chế tài chính.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ:

===>>>  Luận Văn Thạc Sĩ Tài Chính – Ngân Hàng

3.1.1.2. Về mặt chất Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

Gia tăng thêm số lượng sản phẩm mới và nhiều tiện ích phù hợp với những nhu cầu mới và phức tạp của khách hàng hiện nay. Đặc biệt là các dịch vụ mới có sự áp dụng công nghệ thông tin hiện đại như thẻ ATM, Visa/Master card/JCB, hệ thống máy POS, dịch vụ Internet banking, Phone banking…..Ngoài ra, phải củng cố và thay đổi linh hoạt các sản phẩm truyền thống của mình để có thể giữ chân được lượng khách hàng trung thành và mở rộng được thị phần nhờ vào lượng khách hàng tiềm năng của Ngân hàng.

Tích cực thực hiện các chính sách khách hàng, chú trọng đến công tác quảng cáo tiếp thị,… cung cấp đầy đủ thông tin về Ngân hàng và những sản phẩm tiện ích vượt trội của Ngân hàng. Tận dụng tối đa các chương trình khuyến mãi tiền gửi của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam triển khai nhằm duy trì và phát triển nguồn vốn.

Coi nhân tố con người là cốt yếu của Ngân hàng, đào tạo, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cũng như các kỹ năng mềm của đội ngũ cán bộ công nhân viên của ngân hàng. Tùy theo mỗi phòng ban và trách nhiệm của từng người mà có kế hoạch đào tạo họ để vừa đảm bảo được mục tiêu, vừa tiết kiệm được chi phí đào tạo. Bên cạnh đó cũng thường xuyên tổ chức các lớp học về quy định, quy chế và quy trình của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và yêu càu toàn thể cán bộ công nhân viên phải thực hiện theo. Song song với kế hoạch đào tạo, Chi nhánh còn phải có những chính sách ưu đãi để giữ chân những nhân viên của Chi nhánh.

Tăng cường bám sát các sản phẩm huy động vốn mang đến hiệu quả kinh doanh cao nhất thông qua cơ chế mua bán vốn nội bộ của Ngân hàng.

Nâng cấp cơ sở vật chất và kiện toàn lại đội ngũ lao động của các Phòng giao dịch trên địa bàn nâng cao khả năng cạnh tranh và thu hút thêm nhiều khách hàng mới.

Nhanh chóng bắt nhịp thị trường và cho ra những mức lãi suất hấp dẫn đối với khách hàng, giải quyết vấn đề bất hợp lý trong cơ cấu nguồn vốn huy động giữa VNĐ và ngoại tệ, ngắn hạn và trung dài hạn nhằm xây dựng cơ cấu vốn có lợi cho hoạt động đầu tư, đồng thời duy trì ổn định khách hàng gửi tiền truyền thống.

Với trình độ công nghệ ngày càng được đổi mới và nâng cao cùng đội ngũ cán bộ trẻ, nhiệt tình có trình độ, trách nhiệm với phong cách giao dịch, tiếp cận với khách hàng chuyên nghiệp thì Ngân hàng Chi nhánh Sở giao dịch sẽ thực hiện thành công những mục tiêu tăng trưởng, hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kế hoạch Trụ sở chính giao trong năm 2019 và những năm sắp tới.

Việc mở rộng huy động vốn thời gian này là sự kết hợp giữa mở rộng về mặt lượng và về mặt chất. Hai yếu tố này tác động lẫn nhau nhằm hương đến mục tiêu tăng trưởng và phát triển huy động vốn một cách hiệu quả nhất. Qua nghiên cứu về mặt lý thuyết và thực tế tình hình mở rộng huy động vốn của Agribank trong thời gian qua, một số giải pháp đưa ra nhằm mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch.

3.2. Giải pháp tăng cường huy động vốn ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch. Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

3.2.1. Giải pháp về hoạch định và thực hiện chiến lược phát triển huy động vốn.

Để có thể huy động được nguồn vốn dồi dào, đa dạng, Ngân hàng cần xây dựng và thực hiện tốt chiến lược huy động vốn kết hợp chặt chẽ và đồng bộ với các chiến lược kinh doanh khác, các chiến lược bộ phận như sau:

3.2.1.1. Xây dựng kế hoạch huy động vốn rõ ràng cho từng giai đoạn

Kinh tế thị trường luôn biến động, chính vì vậy theo dõi và đánh giá được biến động cũng sẽ đưa ra được những kế hoạch và giải pháp huy động vốn. Vì kinh tế thị trường có những đặc thù và mang tính chất riêng biệt nên ngân hàng phải vạch ra những kế hoạch chi tiết cụ thể:

Chi nhánh cần bố trí bộ phận chuyên trách về điều tra và nghiên cứu các Ngân hàng trên thị trường trên cùng một địa bàn. Vì đây là các đối thủ cạnh tranh trực tiếp ảnh hưởng tới quy mô cũng như hoạt động của bất cứ một Ngân hàng nào. Những yếu tố mà Chi nhánh phải tích cực tìm hiểu chính là lãi suất, sản phẩm, các hoạt động khuyến mại và các chính sách hỗ trợ khách hàng với các đối tác để từ đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, có các báo cáo chung, báo cáo chi tiết cụ thể để đưa ra những so sánh. Từ đó rút ra được yếu kém và những gì cần thay đổi để thích nghi với môi trường cạnh tranh này.

Trên cơ sở các dữ liệu thu thập, từ đó đề ra định hướng về lựa chọn thị trường mục tiêu xây dựng một kế hoạch huy động vốn rõ ràng phù hợp với định hướng của Agribank và phù hợp với thị trường. Làm tốt công tác này sẽ giúp cho Ngân hàng có được định hướng mở rộng huy động vốn một cách cụ thể: Mở rộng ở đâu, nơi nào, khách hàng nào và bằng cách nào? Một kế hoạch hợp lý là một trong những định hướng rất tốt cho cán bộ trong công tác huy động vốn tại từng thời kỳ.

Chiến lược kinh doanh phải hướng đến việc hạn chế dần các nguồn tiền gửi định chế tài chính thay thế bằng nguồn tiền gửi doanh nghiệp và dân cư trên địa bàn tạo tính ổn định và hiệu quả hơn.

3.2.1.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

Tại sao Chi nhánh phải lựa chọn thị trường mục tiêu cho mình, cần phải biết mình mạnh ở đâu và dối tượng khách hàng mình đang hướng tới. Khi có sự phân tích và lựa chọn đúng đăn từ đó mới xây dựng được một chiến lược quảng cáo tiếp thị, khẳng định tên tuổi cũng như thương hiệu. Khai thác triệt để thị trường để không thất thoát những khoản có thể thu. Thị phần của Agribank thực tế lại rất đa dạng ngành nghề và các loại hình doanh nghiệp. Hiện nay, Agribank Chi nhánh Sở giao dịch đang làm tốt công tác huy động và sử dụng tốt nguồn huy động để cho vay và cấp tín dụng cho các khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp. Do đó cần có sự hiểu biết và phân nhóm các khách hàng cốt lõi, khách hàng tiềm năng, khách hàng trung tâm để có tính phân loại.

Với phân khúc thị trường dân cư:

Chuyên gia World Bank cho biết Việt Nam có 60 tỷ USD tiền nhàn rỗi trong dân. Khi chúng ta huy động được nguồn vốn nhàn rỗi trong dân chúng hiệu quả, đầy đủ, chúng ta sẽ đảm bảo nguồn vốn dài hạn, đáp ứng nhu cầu vay của người dân.

Đoạn thị trường là các đối tượng có thu nhập cao, đây là nhóm đối tượng trung lưu, giàu có, siêu giàu. Chi nhánh có thể khai thác nhóm khách hàng này từ dữ liệu hiện có, phát triển doanh số từ khách hàng hiện hữu. Vì thường những đối tượng trung lưu trở lên có nhiều khả năng gửi tiền tại nhiều Ngân hàng khác nhau với tâm lý phân chia rủi ro. Đây là một trong những đối tượng mà cán bộ Ngân hàng phải nâng cao khả năng thuyết phục, nắm bắt để thu hút thêm nguồn tiền gửi. Đối với nhóm khách hàng này, cần tạo lập một chiến lược tiếp cận rõ ràng, có chính sách và chi phí tiếp cận phù họp để có thể phát triển thêm nguồn tiền gửi từ khách hàng này bằng cách áp dụng các chính sách ưu đãi đặt biệt, giao dịch theo đối tượng khách hàng VIP, tận dụng tối đa các ưu đãi có thể cho khách hàng theo đúng quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam như phát hành thẻ VIP, được nhận diện và phục vụ theo chế độ ưu tiên, gia tăng các ưu đãi trong việc chăm sóc khách hàng.

Đoạn thị trường phổ thông: Đây là phân khúc thị trường rất tiềm năng, nhóm khách hàng này có đặc điểm tiền gửi với doanh số ít, tuy nhiên số lượng khách hàng ở phân khúc này rất lớn. Bằng hệ thống mạng lưới phòng giao dịch và hội sở của Chi nhánh, cán bộ bán hàng cần hướng đến và phát triển phân khúc thị trường này, “lấy ít làm nhiều”. Ưu điểm của nhóm khách hàng ngày ít biến động và thay đổi nơi gửi tiền nếu có sự thay đổi về lãi suất, vì sự chênh lệnh lãỉ suất nếu có không đáng kể, điều mà khách hàng quan tâm đó là chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khi đến giao dịch với ngân hàng. Ngoài ra chi phí để chăm sóc và duy trì đối tượng khách hàng này không tốn kém nhiều, nhiều khi chỉ bằng tình cảm, sự tiếp đón ân cần của cán bộ giao dịch làm họ vừa lòng. Tuy nhiên để có thể phát triển đoạn thị trường phổ thông thành một trong những chiến lược của Chi nhánh, Chi nhánh cũng cần có chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp vào các dịp lễ Tết, sinh nhật……

Thị trường tiền gửi ATM: Tiền gửi ATM là một trong những nguồn tiền gửi mang lại hiệu quả tốt cho Chi nhánh, đây là một trong những thị trường tiềm năng và có rất nhiều đối thủ canh tranh. Việc phát triển tiền gửi ATM cần phải đi kèm với phát triển đốỉ tượng khách hàng doanh nghiệp, khối cơ quan hành chính sự nghiệp, Trường học.. .Phòng Khách hàng doanh nghiệp và Phòng Dịch vụ & Marketing cần phối hợp với nhau chặt chẽ trong quá trình khai thác đối tượng khách hàng này, phân công nhiệm vụ tiếp cận khách hàng cụ thể tránh trường hợp “trống đánh xuôi kèn thổi ngược”. Để phát triển được đối tượng này kèm theo dịch vụ thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp qua thẻ ATM, nâng cao chất lượng dịch vụ chuyển lương cũng như các dịch vụ ngân hàng điện tử đi kèm với khách hàng sử dụng ATM của Agribank Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

Với đoạn thị trường khách hàng doanh nghiệp:

Khách hàng chủ yếu của Ngân hàng là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, đơn vị Hành chính sự nghiệp (HCSN), khối trường học có nhu cầu đa dạng từ tiền gửi thanh toán đến tiền gửi tiết kiệm, mở các tài khoản trả lương cho nhân viên…Do đó Ngân hàng nên tìm hiểu và tư vấn cho họ để họ sử dụng tối đa các dịch vụ của Ngân hàng. Với phân khúc thị trường này, lãnh đạo Phòng chuyên môn trực tiếp công tác chăm sóc khách hàng như (Phòng KHDN, Phòng Khách hàng hộ sản xuất và cá nhân, Phòng Dịch vụ &Marketing, các Phòng giao dịch trực thuộc) cần có kế hoạch đánh giá phân khúc trên từng địa bàn của Phòng đặt sở tại, số lượng thống kê rõ ràng, phân khúc khách hàng, đổi thủ cạnh tranh trên địa bàn của từng nơi, khách hàng nào Chi nhánh chưa tiếp cận… để có chiến lược cụ thể thu hút như sắp xếp lịch gặp gỡ khách hàng, tiếp cận khách hàng thông qua khách hàng vệ tinh của những đơn vị đang giao dịch tại Chi nhánh.

3.2.2. Giải pháp về đội ngũ cán bộ bán hàng, cán bộ làm công tác huy động vốn.

Huy động vốn để phục vụ mục đích kinh doanh nhằm tìm kiếm lợi nhuận, là mục tiêu hàng đầu của Ngân hàng cũng như nhiệm vụ từ các cá nhân đến tập thể đều phải hoàn thành. Đầu tư đào tạo cán bộ nắm chắc nghiệp vụ, nắm chắc sản phẩm, có đạo đức nghề nghiệp là quan tâm hàng đầu của Agribank Chi nhánh Sở giao dịch.

Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ: Một trong những điểm yếu của Chi nhánh là cán bộ làm công tác huy động vốn chưa năng động, chưa chuyên sâu trong việc tư vấn cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ. Vì vậy để tạo sự tự tin trong công tác chuyên môn, Ban lãnh đạo Chi nhánh cũng như các lãnh đạo Phòng chuyên môn tại Hội sở sẽ là đầu mối hướng dẫn đào tạo và đào tạo lại cán bộ về kỹ năng nắm bắt thông tin sản phẩm, nghiệp vụ của từng sản phẩm. Thời điểm thực hiện công tác đào tạo có thể là tranh thủ trong giờ làm việc hoặc ngoài giờ làm việc, chỉ dẫn kinh nghiệm giao dịch trực tiếp với khách hàng, hoặc đào tạo tập trung hàng tuần hoặc theo định kỳ.

Đào tạo về marketing: Bên cạnh việc nâng cao trình độ chuyên môn, cần phải nâng cao kỹ năng bán hàng, kỹ năng tư vấn đối với đội ngũ làm công tác huy động vốn đặc biệt là đội ngũ giao dịch viên là bộ phận trực tiếp giao dịch với khách hàng cần có thái độ nhiệt tình, vui vẻ, lịch sự, cởi mở. Những nhân viên này đóng vai trò tạo nên bộ mặt của Chi nhánh, do đó Ngân hàng phải chú trọng đào tạo công tác Marketing cho cán bộ sao cho khi khách hàng đến làm việc, giao dịch cảm thấy được đón tiếp nồng nhiệt, niềm nở. Đây cũng là nghệ thuật trong giao tiếp, đánh vào tâm lý khách hàng. Làm khách hàng cảm thấy hài lòng đó chính là một trong những kênh quảng bá hiệu quả nhất.

Bố trí nhân sự: Sắp xếp bố trí nhân sự tại Chi nhánh và các Phòng giao dịch hợp lý, phù hợp với quy mô hoạt động và khối lượng khách hàng giao dịch nhằm nâng cao hiệu quả và năng suất lao động từng cán bộ. Có chính sách khen thưởng, tuyên dương kịp thời cán bộ, đơn vị nào làm tốt công tác huy động vốn và động viên khuyến khích, tạo động lực cho cán bộ trong công tác phát triển khách hàng. Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, thân thiện nhiệt tình với khách hàng, đồng thời bố trí cán bộ phù hợp với khả năng, trình độ sẽ giúp cho ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng đến giao dịch, nâng tính cạnh tranh giữa Chi nhánh với các Ngân hàng khác trên địa bàn.

3.2.3. Giải pháp về xây dựng chuẩn mực giao dịch mang đậm bản sắc văn hóa Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

Trong tình hình cạnh tranh hiện nay và trước bối cảnh hội nhập quốc tế, phát triển mô hình ngân hàng bán lẻ là một trong những định hướng chiến lược của Agribank. Do đó dựng một chuẩn mực trong giao dịch là một nhiệm vụ bắt buộc để tăng khả năng chiếm lĩnh và đánh dấu thương hiệu của Agribank với khách hàng. Khách hàng cảm thấy thuận tiện và dịch vụ của Ngân hàng có mang tới được sự hài lòng thì công tác huy động vốn mới đạt được thuận lợi.

Một số tiêu chí có thể xem xét để xây dựng một hình ảnh cán bộ mang thương hiệu Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam như sau:

  • Ngoại hình nhân viên: Khuôn mặt, trang phục, đầu tóc, biển tên…
  • Cách chào hỏi: Sự chủ động trong việc chào hỏi, nụ cười và từ ngữ sử dụng, cám ơn khách hàng.
  • Cách đi, đứng, ngồi khi tỉếp khách: vị trí tay, tư thế chân, ánh mắt và các yếu tố phi ngôn ngữ.
  • Kỹ năng tiếp khách: Thái độ, kiến thức chuyên môn, cách tư vấn về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, cách xử lý tình huống bất ngờ.
  • Cách bài trí PGD/Chi nhánh: Bài trí không gian phòng làm việc và các trang thiết bị bên trong cũng như cách sắp xếp bàn làm việc và vệ sinh nơi làm việc mang tính chuyên nghiệp, bắt mắt.

Chi nhánh dựa trên các tiêu chí nói trên để xây dựng các tiêu chuẩn phục vụ khách hàng, lượng hóa các hành động cụ thể, các chế tài kèm theo khi cán bộ không tuân thủ phổ biến rộng rãi đến toàn bộ cán bộ, yêu cầu thực hiện nghiêm túc, chi nhánh có thể xây dựng một số tỉêu chuẩn chuẩn mực đến cán bộ như sau:

Tiêu chuẩn về kiến thức về chuyên mồn nghiệp vụ

  • Tư vấn, giải thích đúng đắn, rõ ràng các thắc mắc của khách hàng về quy định, thông tin các sản phẩm, dịch vụ, chương trình khuyến mãì tiền gửi… đang triển khai tại chi nhánh.
  • Hướng dẫn cụ thể đầy đủ và chính xác các thủ tục, hồ sơ cần thiết cho khách hàng khi làm các thủ tục gửi tiền, rút tiền và các dịch vụ phát sinh khác
  • Gợi ý bán chéo sản phẩm đến khách hàng
  • Thực hiện giao dịch nhanh, chính xác, không để khách hàng đợi lâu.

Tiêu chuẩn yêu cầu khi giải quyết phàn nàn/khiếu nại của khách hàng

  • Giải quyết phàn nàn, đóng góp của khách hàng với thái độ nhã nhặn, lịch sự; tuyệt đối không được tỏ thái độ thách thức, tranh cãi với khách hàng hoặc thoái thác, đổ lỗi cho người khác.
  • Mời khách hàng vào phòng riêng để trao đổi khi khách hàng phản ứng thái quá làm ảnh hưởng đến công việc của đồng nghiệp và các khách hàng khác.
  • Giải thích cặn kẽ trong việc thực hiện các thủ tục khiến khách hàng phải thực hiện lại nhiều lần, hoặc làm khách hàng không hài lòng. Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank
  • Liên hệ kịp thời với cấp có thẩm quyền cao hơn để được hỗ trợ giải quyết khi vấn đề vượt quá tầm kiểm soát.
  • Tiêu chuẩn về ngôn ngữ giao dịch với khách hàng
  • Giọng nói trao đổi vói khách hàng âm lượng vừa phải, dễ nghe. Thường xuyên sử dụng các trợ từ mang tính lịch sự như vui lòng, cám ơn… khi yêu cầu hoặc nhận bất cứ thông tin gì từ khách hàng.
  • Tư thế tiếp xúc vói khách hàng ngay ngắn, sử dụng các hành động và cử chỉ lịch sự, mắt hướng đến khách hàng khi thu thập hoặc trao đổi thông tin.
  • Sử dụng bàn tay để hướng dẫn, chỉ đường cho khách hàng một cách lịch sự. Sử dụng cả hai tay để nhận hoặc đưa giấy tờ, tài liệu, tiền …cho khách hàng một cách lịch sự.

Tiêu chuẩn về phong cách phục vụ

  • Chủ động quan sát và phục vụ khách hàng kịp thời, trường hợp phải chuyển giao khách hàng đến những bộ phận xử lý giao địch tiếp theo, thông tin bàn giao phải được chuyển tải đầy đủ tránh trường hợp cán bộ chuyển tiếp lại yêu cầu khách hàng cung cấp thêm một lần nữa.
  • Chú ý lắng nghe và thể hiện sự quan tâm đến những ý kiến của khách hàng, không ngắt lời khi khách hàng đang nói. Tập trung phục vụ khách hàng đang ngồi trước mặt, nếu có công việc cần khách hàng phải đợi thì phải xin phép và xin lỗi khách hàng trước khi rời khỏi vị trí.
  • Sau khi hoàn tất giao dịch yêu cầu bảy tỏ mong muốn được phục vụ khách hàng trong những lần sau và không quên lời “cám ơn”.

Tiêu chuẩn về tác phong giao dịch

  • Trang phục theo đúng quy định Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, trang điểm phù hợp, tươi tắn tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng khi giao dịch.
  • Tóc tai gọn gàng, đối với nữ không che khuất khuôn mặt; đối với nam không để râu dài, tóc phủ gáy, phủ cổ áo.
  • Không được để khách hàng chờ đợi vì đến muộn, phải đến sớm hơn giờ làm việc hoặc giờ hẹn với khách hàng ít nhất 5 phút.

Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất

  • Không gian làm việc được vệ sinh sạch sẽ, các biểu bảng hướng dẫn, băng rôn quảng cáo gọn gàng, ngay ngắn.
  • Hệ thống mặt tiền được vệ sinh thường xuyên, sạch sẽ đúng thiết kế nhận diện thương hiệu Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
  • Các hệ thống camera tại các bộ phận giao dịch luôn hoạt động tốt để lãnh đạo có thể giám sát cán bộ trong quá trình giao dịch với khách hàng.
  • Nên thiết kế thêm một tivi lớn giữa tiền sảnh của hội sở Chi nhánh ngoài các ti vi trình chiếu các hình ảnh liên quan đến Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Ti vi này có thể hiển thị các kênh truyền hình giải trí phù hợp, nhẹ nhàng tạo cảm giác thư giãn và rút ngắn thời gian chờ đợi khách hàng nếu có.

Các tiêu chuẩn đánh giá mức độ vi phạm của cán bộ

Từ việc hình thành các tiêu chuẩn chuẩn mực trong giao dịch với khách hàng, yêu cầu tất cả cán bộ tuân thủ và hiểu các tiêu chuẩn này. Để các chuẩn mực đưa ra có tác dụng hữu ích trong việc gia tăng hình ảnh, thương hiệu Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đến với khách hàng, Chi nhánh cần đưa ra các giải pháp đánh giá phù hợp như:

  • Quy định điểm chấm hoặc mức độ vi phạm các tiêu chuẩn để có cơ sở đánh giá việc thực hiện (Tốt, Khá, Trung bình, Yếu).
  • Thành lập ban kiểm tra giám sát: Các thành viên của bộ phận này có thể kiểm tra đột xuất hoặc giám sát qua hệ thống camera, ghi nhận và chấm điểm cán bộ một cách minh bạch, khách quan để chấn chỉnh kịp thời các hành động chưa phù hợp và tuyên dương những cá nhân điển hình trong giao dịch với khách hàng.

3.2.4. Giải pháp tăng cường huy động vốn thông qua áp dụng hiệu quả các chính sách chăm sóc khách hàng. Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

Ngoài việc xây dựng chính sách tiếp cận và phân khúc thị trường khách hàng, Chi nhánh cần xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng cụ thể. Khách hàng có thể chia làm thành 2 loại:

  • Khách hàng đã được định danh và khách hàng tiềm năng luôn là những nguồn có thể làm cho công tác huy động vốn được tối đa hóa. Khách hàng định danh là những khách hàng đã có tài khoản thanh toán và đã sử dụng các dịch vụ của Agribank. Khách hàng tiềm năng nếu như tiếp cận được thì sẽ là một nguồn dồi dào để khai thác và phát triển.
  • Định danh khách hàng cá nhân: Dimond, Gold, khách hàng V.I.P, khách hàng thông thường.
  • Mục đích phân loại khách hàng để có các ưu đãi như miễn giảm phí giao dịch, được tăng thêm các tiện ích khi sử dụng các sản phẩm của Agribank. Vì khi các khách hàng này có nguồn tiền lớn và ổn định. Ngân hàng có thể tận dụng được số dư tiền gửi để phục vụ các hoạt động kinh doanh. Đối với những khách hàng này, Ngân hàng phải có kế hoạch và thực hiện các ưu đãi lãi suất. Các khách hàng này luôn được hưởng sự phục vụ nhanh và miễn phí các phí chuyển tiền.
  • Những khách hàng đang có nguy cơ bị sa sút và yếu kém cần theo dõi chặt chẽ.

3.2.4.1. Giải pháp về chính sách tiếp cận, tiếp thị khách hàng

Chính sách này nhằm vào các đối tượng khách hàng mới, hoặc tiếp cận các dịch vụ, sản phẩm mới đến khách hàng hiện hữu chưa sử dụng các sản phẩm dịch vụ này (đối tượng khách hàng tiềm năng).

Các phòng khách hàng (Khách hàng doanh nghiệp, Khách hàng hộ sản xuất và cá nhân và Phòng Dịch vụ & Marketing) sẽ là đầu mối tìm kiếm, thực hiện đánh giá, phân khúc khách hàng cần tiếp cận, tiếp thị sản phẩm dự kiến hiệu quả, lợi ích mang lại từ đó đưa ra sản phẩm tiếp thị đến khách hàng (quà tặng, tiền, hiện vật…), chi phí thực hiện hoạt động tiếp cận tiếp thị trên cơ sở tổng hòa lợi ích.

Phòng đầu mối phải phân công nhiệm vụ cán bộ trực tiếp thực hiện công tác tiếp cận có báo cáo đánh giá sau mỗi đợt tiếp thị, rút ra những bài học kinh nghiệm để triển khai cho các chương trình tiếp theo.

Việc lập chính sách tiếp cận, tiếp thị đến khách hàng phải được thực hiện một cách kịp thời, ngay khi phát hiện ra khúc thị trường mới hoặc ngay khi Agribank cho ra đời một sản phẩm, dịch vụ mới.

3.2.4.2. Giải pháp về chính sách Chăm sóc khách hàng Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

Các ngân hàng canh tranh với nhau ngoài các chính sách lãi suất, các chương trình ưu đãi, các gói sản phẩm thông minh, hay các dịch vụ điện tử hiện đại tiên tiến, sự quan tâm chăm sóc của Ngân hàng đối với khách hàng cũng là một nhiệm vụ hết sức quan trọng.

Ngay từ đầu năm, các Phòng khách hàng phải định hướng chính sách chăm sóc khách hàng trên cơ sở phân khúc khách hàng hiện có và có chính sách chăm sóc phù hợp với từng phân khúc khách hàng. Chính sách chăm sóc khách hàng yêu cầu cần xác định các nội dung sau: Đối tượng chăm sóc (phân khúc theo khách hàng); tiêu chí phân khúc khách hàng (căn cứ tiền vay/sản phẩm bình quân tháng/quý/năm); lợi ích mang lại (bình quân theo tháng/quý/năm); dự kiến chi phí chăm sóc; sản phẩm chăm sóc; thời điểm chăm sóc…

Đặc biệt lưu ý đến chính sách chăm sóc khách hàng VIP, cần cử cán bộ và phân công thực hiện các giao dịch đối với khách hàng VIP, tạo sự khác biệt, hài lòng đến khách hàng. Luôn luôn dành thời gian thăm hỏi, trao đổi đối với đối tượng khách hàng này, áp dụng các hình thức ưu đãi hiện có đến khách hàng VIP (lãi suất, thời gian giao dịch, thủ tục giao dịch)….

Tiếp tục duy trì và làm tốt các chính sách quan tâm khách hàng đang triển khai: tặng quà/hoa nhân dịp Sinh nhật khách hàng, ngày thành lập, Ngày lễ 8/3; Tết Nguyên Đán, những ngày kỷ niệm liên quan đến khách hàng …. Hình thức chăm sóc có thể linh hoạt tùy theo việc tìm hiểu sở thích của khách hàng như có thể tặng hoa/bánh sinh nhật/phiếu mua hàng. Cách thức chăm sóc, thăm hỏi khách hàng cần tế nhị, nhưng lịch sự và mang thương hiệu Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.

Khách hàng có số lượng tiền lớn mỗi lần giao dịch thường quan tâm đến các loại phí kiểm đếm, phí chuyển tiền, phí giữ tiền trong tài khoản trong vòng hai ngày. Khi nhân với tỷ lệ phần trăm quy định thì mức phí này tương đổi lớn chính vì vậy mà phải chào bán các sản phẩm huy huy động hay bán chéo sản phẩm để khách hàng trở thành thành viên có Tài khoản tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam để được hưởng những ưu đãi.

Bộ phận chăm sóc khách hàng nên bố trí một cán bộ chuyên trách về huy động vốn. Cán bộ này cần nghiên cứu và đưa ra những đánh giá khách quan và chủ quan. Để từ đó có những cơ sở để phát triển huy động vốn đối với các khách hàng là doanh nghiệp hay cá nhân…. Những trường hợp đặc biệt cần có sự hỗ trợ của lãnh đạo phòng, nếu cần thiết có sự tham gia của Ban giám đốc trong quá trình thăm hỏi khách hàng.

Tuyệt đối tuân thủ nguyên tắc bảo mật số dư và thông tin khách hàng, phổ biến đến cán bộ chăm sóc và yêu cầu cam kết bảo mật thông tin khách hàng đối với toàn bộ cá nhân và tập thể Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.

Phòng Tổng hợp, Phòng Kế toán Ngân quỹ phối hợp để tạo điều kiện cơ sở vật chất và tham mưu với ban lãnh đạo các chế độ chăm sóc khách hàng phù hợp với quy định của nhà nước và của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.

3.2.5. Giải pháp về chính sách markerting Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

Với thực tế hoạt động của mình, để làm tốt công tác marketing, Chi nhánh Sở giao dịch cần thực hiện các biện pháp sau:

  • Thiết kế và tạo dựng thương hiệu để tạo nên sự chuyên nghiệp và thiện cảm đối với khách hàng của Agribank nói chung và đối với Chi nhánh nói riêng. Đồng thời thay đổi diện, cải tạo diện mạo các Phòng giao dịch khang trang, lịch sự, thuận tiện cho khách hàng.
  • Tại Chi nhánh thiết kế Phòng Chăm sóc khách hàng với không gian chuyên nghiệp, các logo Agribank, màn hình Ti vi luôn được mở và giới thiệu về Agribank để phổ biến và nâng độ phủ sóng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Bộ phận chăm sóc và hướng dẫn khách hàng có nhiệm vụ chỉ dẫn và giải đáp, đáp ứng các nhu cầu và thắc mắc của khách hàng khi đến giao dịch.
  • Trước khi xây dựng được lòng tin và sự tin tưởng của khách hàng trước hết Agribank tiếp tục duy trì và phát huy hình ảnh thương hiệu vốn có. Mở rộng quy mô, quảng cáo thương hiệu trên mọi phương tiện thông tin đại chúng như internet, các chương trình truyền hình và các chương trình tài trợ. Giúp khách hàng có nhu cầu tìm hiểu và sử dụng dịch vụ từ đó nhận thấy được không thể bỏ qua các tiện ích sản phẩm của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Nâng cấp mối quan hệ với khách hàng cũ và phát triển các khách hàng vệ tinh.
  • Nắm bắt được thị hiếu và thói quen cũng như nhu cầu của khách hàng thì bắt buộc ngân hàng phải có một đội ngũ nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng, nghiên cứu sự đổi mới và sức hấp dẫn ưu đãi của các đối thủ cạnh tranh để đưa ra những sản phẩm đáp ứng kịp thời thị hiếu của khách hàng. Bên cạnh đó các chương trình ưu đãi, quay số trúng thưởng và các chương trình khác cũng được phủ sóng thường xuyên để tăng sức nóng và áp sát cạnh tranh trên thị trường.
  • Cập nhật các các sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn như
  • Đầu tư và quảng cáo chuyên về lĩnh vực tài chính, hoặc các lễ hội lớn trên địa bàn, duy trì công tác từ thiện xã hội…Hoạt động Marketing hiệu quả sẽ giúp cho khách hàng biết đến Ngân hàng nhiều hơn, nhận thức được lợi ích của những sản phẩm dịch vụ tiền gửi. Tạo ra sự khác biệt của Chi nhánh so với các Ngân hàng khác trên địa bàn.

3.2.6. Giải pháp về phát triển hiệu qua mạng lưới phòng giao dịch Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

3.2.6.1. Sắp xếp bố trí lại nhân sự tại các Phòng giao dịch

Đối với các Phòng giao dịch, yêu cầu luân chuyển cán bộ trẻ, năng động trong kinh doanh, giao tiếp với khách hàng sẽ đến làm việc tại các Phòng giao dịch.

Phòng giao dịch là nơi tự chủ động nhất về hoạt động kinh doanh, nếu cán bộ không nắm bắt tốt quy trình nghiệp vụ sẽ dễ dẫn đến sai sót trong tác nghiệp, dẫn đến rủi ro hoạt động. Vì vậy bố trí cán bộ ở các Phòng giao dịch cần lựa chọn cán bộ nắm vững chuyên môn nghiệp vụ.

Cán bộ Phòng giao dịch phải nỗ lực hơn trong công tác chủ động tìm kiếm khách hàng ngoài thời gian làm việc, kỹ năng tư vấn và giao tiếp với khách hàng cần được đào tạo bổ sung thường xuyên nhằm tạo sự tự tin và chuyên nghiệp.

3.2.6.2. Sắp xếp kiện toàn lại các

Phòng giao dịch

Ban lãnh đạo cùng lãnh đạo các Phòng giao địch đánh giá thường xuyên hoạt động của phòng giao dịch, nêu bật những điểm mạnh, điểm yếu của mỗi phòng, những việc làm được và chưa làm được của mỗi phòng từ đó cùng cán bộ phòng giao dịch có biện pháp phù hợp với ưu thế địa lý của mình.

3.2.7. Giải pháp về lãi suất huy động.

Một đòn bẩy rất nhạy cảm đó là lãi suất, biến thiên và linh hoạt phù hợp nhu cầu gửi tiền của khách hàng. Chỉ cần có sự thay đổi lãi suất ảnh hưởng rất lớn đến lượng tiền gửi vào ngân hàng. Hiện nay yếu tố cạnh tranh quan trọng nhất giữa các ngân hàng là lãi suất, những khác biệt tương đối về lãi suất sẽ làm cho khách hàng gửi tiền tập trung chủ yếu tại những Ngân hàng có lãi suất hấp dẫn hơn. Chính vì vậy Agribank Chi nhánh Sở giao dịch nên có lãi suất phù hợp để chào mời khách hàng, hạn chế được chi phí huy động vốn. Vì vậy giải pháp được đưa ra là:

Căn cứ vào chính sách điều hành giá của Hội sở chính Ngân hàng đồng thời bám sát với diễn biến lãi suất của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường Chi nhánh ban hành biểu lãi suất huy động vốn phù hợp, đảm bảo tính cạnh tranh và không vượt khung lãi suất trần của Ngân hàng Nhà nước. Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

  • Đối với các thời điểm, biểu lãi suất của Ngân hàng tính cạnh tranh chưa cao so với các Ngân hàng khác hệ thống trên cùng địa bàn. Chi nhánh kịp thời làm văn bản kiến nghị và báo cáo Trụ sở chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam để đưa thay đổi phù hợp.
  • Đối với những khách hàng đặc biệt, có số dư tiền gửi lớn, có mối quan hệ truyền thống và mang lại nhiều lợi ích khác ngoài huy động vốn, chi nhánh trình cấp có thẩm quyền xin phép áp dụng lãi suất huy động ưu đãi, cũng như giá mua vốn ưu đãi nhằm duy trì và phát triển nguồn huy động một cách linh hoạt.

3.2.8. Giải pháp phát triển các dịch vụ Ngân hàng hỗ trợ cho việc tăng cường huy động vốn.

Dịch vụ là trung gian cầu nối giữa huy động vốn và cấp tín dụng trong hoạt động của mọi ngân hàng. Chính vì vậy cần có kế hoạch để phát triển dịch vụ trung gian này Chi nhánh cần tập trung vào những biện pháp sau:

3.2.8.1. Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế

Trong thanh toán quốc tế cần có những chiến lược kinh doanh không chỉ giữ vững vị thế mà cần phải phát huy những đầu tư về phần mềm và hệ thống liên kết liên ngân hàng trong và ngoài nước. Tìm hiểu và nghiên cứu các sản phẩm mới cũng hết sức quan trọng.

3.2.8.2. Cải thiện chất lượng và gia tăng tiện ích các dịch vụ Ngân hàng điện tử.

Quảng bá rộng rãi và tích cực hơn nữa các sản phẩm mang lại sự linh hoạt của dịch vụ ngân hàng điện tử như: Chi trả tiền nước, điện thoại, thanh toán tiền điện, thanh toán trực tuyến, Ví điện tử, Debit Card, tài khoản Tiền gửi dân cư mọi lúc mọi nơi. Nghiên cứu, phát triển, thiết kế và cung cấp các loại thẻ đặc biệt ví dụ như thẻ máy bay, thẻ thanh toán đặc biệt ở nước phát triển trên thế giới có hệ thống chấp nhận thẻ, quảng bá hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tiện lợi và an toàn đến mọi đối tượng khách hàng.

Triển khai có hiệu quả các dịch vụ nạp tiền điện thoại qua Mobile banking, đặt vé xem phim, tra cứu số dư SMS banking, Phone banking, Internet banking,.. hợp tác kinh doanh cùng có lợi với các doanh nghiệp kinh doanh mảng giải trí. Đây là thị trường tiêu thụ cực lớn, thiết kế các ví điện tử liên kết các tài khoản ngân hàng để thuận tiện trong thanh toán.

4.1. Kiến nghị

4.1.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

Đối với Ngân hàng Nhà nước, các chính sách đều tác động mạnh mẽ và ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của mỗi Ngân hàng. Với tình hình kinh tế đất nước đang trên đà phát triển theo con đường công nghiệp hóa hiện đại hóa đòi hỏi càng phải kiện toàn hệ thống, xây dựng và phát triển các chính sách có tầm vĩ mô để tác động tích cực đến khả năng huy động vốn của các Ngân hàng.

4.1.1.1. Về điều hành chính sách tiền tệ

Chính sách tiền tệ là chính sách mà NHNN đang quản lý để điều hành lượng tiền cung ứng với mục đích ổn định và tăng trưởng kỉnh tế, kiềm chế lạm phát, ổn định thị trường chính vì vậy mà NHNN luôn phải có những điều chỉnh hợp lý và ổn định tạo điều kiện cho các Ngân hàng an tâm kinh doanh và hoạt động. Hạn chế sự can thiệp của hành chính, đặc biệt là các chính sách về lãi suất. Cùng với sự cải cách của hệ thống tài chính, NHNN cần có những chính sách lưu thông tiền tệ phù hợp tạo điều kiện cho thị trường tài chính Việt Nam phát triển bền vững.

4.1.1.2. Về công tác quản lý hoạt động trong hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.

Các Ngân hàng trong hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam hoạt động có hiệu quả hay không cũng còn chịu ảnh hưởng bởi cơ chế quản lý và chế tài của Ngân hàng Nhà nước, NHNN là ngân hàng của các ngân hàng, chính vì vậy sự linh động trong công tác quản lý có ảnh hưởng không hề nhỏ tới sự phát triển và tầng trưởng chung của hệ thống.

NHNN cần cập nhật, đánh giá thường xuyên đối với toàn bộ các văn bản pháp luật và các chế tài có liên quan tới hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Ngân hàng hoạt động trên những gì mà tình hình kinh tế đang diễn ra, chính vì vậy mọi Văn bản hay luật áp dụng phải đi liền với thực tiễn tránh những điều phi thực tế để gây khó dễ.

NHNN cần có những điều chỉnh, quản lý và yêu cầu kiểm soát tuân thủ đối với tất cả các Ngân hàng, các công cụ để kiểm soát cần có tính chính xác và chặt chẽ.

NHNN cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng nhằm đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động kinh doanh giữa các ngân hàng, giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra và đảm bảo hệ thống Ngân hàng hoàn thành nghĩa vụ của mình với hệ thống pháp luật và các quy định.

4.1.1.3. Về công tác hiện đại hóa hệ thống ngân hàng Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

NHNN có những điều chỉnh và xem xét về kiện toàn hệ thống quan trọng nhất là rút ngắn thời gian thanh toán liên ngân hàng. Hiện nay vẫn còn có nhiều ngân hàng cần được phải nâng cấp hệ thống và tính linh hoạt sử dụng hoạt động liên ngân hàng. Ví dụ như ngân hàng Agribank vẫn còn nhiều máy móc khi yêu cầu chuyển khoản phải ghi đúng tên PGD, tên chi nhánh, những điều này đã được các Ngân hàng khắc phục từ rất lâu.

Hoàn thiện cơ chế, chính sách, quy định về huy động vốn đối với các TCTD. Tăng cường huy động qua các dịch vụ thanh toán chuyển khoản, dịch vụ vãng lai hàng ngày, bán chéo sản phẩm. Tiết kiệm dân cư cần có sự linh hoạt hơn cả về thời gian và kỳ hạn, tạo sự thuận lợi trong mọi giao dịch. Hạn chế được sử dụng tiền mặt thông qua đó sẽ kích thích các giao dịch điện tử nhằm tránh được các rủi ro và kiện toàn hệ thống đặc biệt nên chú trọng hình thức này tại các khu công nghiệp để tạo ra khối lượng lớn giao dịch điện tử. Tạo môi trường thuận lợi, an toàn cho dịch vụ huy động vốn phát triển và các TCTD cạnh tranh lành mạnh thông qua đảm bảo ổn định tiền tệ, lãi suất, tỷ giá; tôn trọng các nguyên tắc thị trường trong quản lý và giám sát hoạt động ngân hàng.

4.1.1.4. Về công tác tái cơ cấu hệ thống ngân hàng

Ngân hàng Nhà Nước nên quy định chặt chẽ hơn đối với việc thành lập mới các Ngân hàng nhằm đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng và nền kinh tế – xã hội.

NHNN nên đẩy nhanh công tác tái cơ cấu các ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng có quy mô nhỏ, đảm bảo nâng cao tính an toàn, lành mạnh của hệ thống ngân hàng.

Rủi ro lớn của những ngân hàng này là cho dù Trụ sở chính đặt ở đâu thì cũng tập trung ở những đô thị lớn để mở Chi nhánh, Phòng giao dịch. Điều này làm cho mức độ cạnh tranh rất khốc liệt và không lành mạnh.

4.1.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

4.1.2.1. Về quy trình thủ tục nghiệp vụ huy động vốn

Rà soát lại các quy trình thủ tục của tất cả các mặt nghiệp vụ, các thao tác trong giao dịch hàng ngày. Đối với khách hàng thời gian và sự tiếp đón nhiệt tình luôn chiếm được ưu thế khi ngân hàng làm tốt, đối với ngân hàng thì huy động vốn của khách hàng luôn là mục tiêu hàng đầu, chính vì vậy đơn giản mọi thủ tục mà vẫn đảm bảo được tính chính xác, đầy đủ nhanh chóng, quy trình và khả năng tác nghiệp trên hệ thống cần nhanh nhẹ chính xác. Không làm cho khách hàng có cảm giác khó khăn khi tới bất cứ một điểm giao dịch nào của hệ thống.

Phát triển mô hình bán lẻ với quy trình giao dịch một cửa gọn nhẹ hơn cho khách hàng, tạo cảm giác thân thiện hơn khi khách hàng đến gửi tiền tại giao dịch viên một cửa vừa thu/chi tiền mặt, vừa hạch toán nghiệp vụ, khách hàng không phải di chuyển sang nhiều quầy khác như hiện nay.

Áp dụng mô hình một cửa nên phân định mức giao dịch và phê duyệt đối với giao dịch viên, tạo sự chủ động trong thao tác, kiểm soát viên sẽ có trách nhiệm phê duyệt các giao dịch vượt hạn mức, kiểm tra báo cáo giao dịch viên vào cuối ngày phát sinh giao dịch. Điều này sẽ tiết kiệm thời gian mỗi lần giao dịch.

Các quy trình hướng dẫn và nghiệp vụ huy động vốn cần xúc tích, dễ hiểu và thực hiện, tránh chồng chéo nhau.

4.1.2.2. Cơ chế điều hành lãi suất Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

Lãi suất huy động nên có tính cạnh tranh hơn một chút so với các ngân hàng khác như Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. Một số thời điểm lãi suất huy động vốn tại các Ngân hàng này vẫn cao hơn so với lãi suất của Agribank tại cùng thời hạn huy động làm giảm khả năng cạnh tranh cũng như tạo áp lực cho nhân viên trong việc thuyết phục duy trì nguồn tiền gửi của khách hàng .

Cơ chế điều hành lãi suất mua/bán vốn nội bộ cần có định hướng rõ ràng, tránh thay đổi đột ngột làm ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh và lợi nhuận của Chi nhánh.

4.1.2.3. Kiện toàn hệ thống sản phẩm huy động vốn

Sản phẩm tiết kiệm chỉ tất toán gốc lãi khi đến ngày đáo hạn sẽ có thêm các chế độ ưu đãi về phí hoặc tiện ích khác khi sử dụng thêm các dịch vụ ngân hàng.

Tiết kiệm tích lũy, các sản phẩm Ngôi nhà mơ ước, An tâm lãi suất hay các sản phẩm xây sửa, xây mới sẽ có thêm các ưu đãi lãi suất từ ngân hàng, các sản phẩm dự án cần kết hợp với chủ đầu tư để tăng thêm quyền lời ưu đãi lãi suất, thời gian ân hạn cho khách hàng, đảm bảo các lợi ích tốt nhất cho khách hàng.

Áp dụng các nguyên tắc lãi suất khi khách hàng mua kì phiếu hoặc trái phiếu, lãi suất càng có lợi cho khách hàng khi mua với kì hạn dài, làm tăng lê thời gian huy động vốn.

Hầu hết các Chi nhánh Agribank đều thực hiện các sản phẩm huy động vốn được mặc định sẵn từ chưong trình phần mềm cũng như theo các quy định của Agribank, vì thế sức cạnh tranh đặc thù trên một số địa bàn so với các sản phẩm của đối thủ khác còn hạn chế. Agribank chi nhánh Sở giao dịch nên có các chương trình tìm hiểu thị trường, tham gia đóng góp ý tưởng sản phẩm huy động vốn mới trên toàn hệ thống nhằm phát triển sản phẩm huy động vốn với từng phân khúc thị trường và từng giai đoạn.

4.1.2.4. Giải pháp liên quan đến công nghệ khoa học Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

Hiện nay chúng ta đều nói thời đại công nghê 4.0 tất cả mọi thao tác mọi hoạt động đều được dùng trên một chiếc Smart Phone. Agribank phải có một đội ngũ công nghệ thông tin có sự chuyên nghiệp và luôn tìm tòi, luôn đổi mới như nâng cấp phần mềm, xử lý các giao diện thông minh để tăng sự tương tác giữa ngân hàng và khách hàng.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cần tiếp tục đầu tư vào các dự án, luôn cập nhật, đổi mới, phát triển và kiện toàn hệ thống, hệ thống Core banking giúp cho các xử lý giao dịch nội bộ nhanh chóng dễ dàng và nâng cấp hệ thống của mình nhằm tối đa hóa các chức năng kiểm tra, giao dịch.

Ngoài ra, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam cần lựa chọn đúng công nghệ để ứng dụng trong hoạt động quản lý. Bên cạnh đó, Công nghệ phải có sự gắn kết với khách hàng, đòi hỏi và yêu cầu:

  • Thuận tiện và tối đa hóa lợi ích cho khách hàng khi sử dụng
  • Giải quyết được các khó khăn trong các giao dịch nội bộ ngân hàng, đơn giản hóa các thao tác nhưng vẫn đảm bảo được bảo mật tuyệt đối, hệ thống có khả năng liên kết và trao đổi giữa các Ngân hàng trong và ngoài hệ thống để tránh được rủi ro trong hoạt động. Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank
  • Yếu tố an toàn và bảo mật thông tin luôn được đặt lên hàng đầu. Khách hàng cần được tôn trọng và bảo vệ thông tin cá nhân, đó là trách nhiệm của ngân hàng.
  • Chi nhánh đang dẫn đầu về các hoạt động thu mua ngoại tệ, tài trợ nên cần phải đầu tư vào nghiên cứu để phát triển hệ thống công nghệ tạo ra được các giao dịch nhanh chóng, chính xác. Cân đối giữa khả năng và mức đầu tư để đạt được hiệu quả.

Sự tăng trưởng và phát triển của các hoạt động dịch vụ sẽ được quyết định bởi hoạt động kinh doanh hiệu quả của ngân hàng trong đó yếu tố Công nghệ, cần được phải chú trọng để làm công cụ quản lý mọi hoạt động. Đầu tư vốn có hiệu quả hay không chính là kết quả của việc mở rộng quy mô huy động vốn của Ngân hàng có được triển khai một cách triệt để hay không.

KẾT LUẬN

Ngân hàng thương mại là kênh dẫn vốn quan trọng trong nền kinh tế, là cầu nối giữa người dư vốn và người có nhu cầu về vốn. NHTM với chức năng của mình cần phải có biện pháp thích hợp tập trung mọi nguồn vốn còn tạm thời nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế để cho vay và đầu tư nhằm phát huy nội lực kinh tế, góp phần ổn định và thúc đẩy nền kinh tế phát triển, cải thiện đời sống xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Hệ thống Ngân hàng đang phấn đấu nhằm thực hiện có hiệu quả chiến lược huy động vốn trong nước và tranh thủ các nguồn vốn từ bên ngoài để đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế.

Trong thời điểm hiện nay, huy động vốn luôn là vấn đề mang tính thời sự đối với các Ngân hàng nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch nói riêng. Chịu sự chi phối trực tiếp bởi nhiều yếu tố trong và ngoài ngành ngân hàng. Với sự đầu tư thời gian và công sức phù hợp luận văn “Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch” được hoàn thành đã đáp ứng các yêu cầu khoa học của luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính Ngân hàng, với những kết quả khoa học chủ yếu như:

Thứ nhất: Hệ thống hóa có bổ sung và chỉnh sửa cơ sở khoa học về huy động vốn của Chi nhánh trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và tổng kết những kinh nghiệm của các Ngân hàng trong và ngoài nước về huy động vốn.

Thứ hai, Trên cơ sở phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch những năm qua đã chỉ ra những vấn đề bất cập cần xử lý và nguyên nhân của nó làm căn cứ thực tiễn cho quá trình hoàn thiện huy động vốn trong thời gian tới.

Thứ ba: Đề xuất một số kiến nghị đối với các cơ quan, hữu quan làm căn cứ cơ sở để thực hiện các giải pháp.

Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu vẫn còn những mặt hạn chế. Trước hết là về tổng thể mẫu, mặc dù mẫu nghiên cứu đã đáp ứng được các điều kiện để đảm bảo độ tin cậy về mặt thống kê. Tuy nhiên, số lượng mẫu theo đánh giá vẫn còn khá nhỏ so với toàn thể khách hàng của Agribank Chi nhánh Sở giao dịch, do đó, tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu vẫn chưa đạt mức cao nhất và chưa đo lường được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố làm ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của Chi nhánh. Các giải pháp đưa ra vẫn còn một số hạn chế nhất định như chưa cụ thể vấn đề, thiếu thực tế ở một số điểm.

Do thời gian nghiên cứu hạn hẹp cũng như trình độ bản thân còn hạn chế, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, Học viên kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét chân thành của các Thầy, Cô giáo để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của PGS – TS Đào Minh Phúc đã nhiệt tình hướng dẫn học viên để học viên hoàn thiện được tốt nhất bài luận văn này. Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ:  

===>>> Luận văn: Huy động vốn ngoài tại Ngân hàng Agribank

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x